Home Blog Page 5

TOP 14+ phần mềm quản lý quán nhậu hiệu quả cao

phần mềm quản lý quán nhậu

Phần mềm quán nhậu đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản lý, giúp tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất công việc và chuyên nghiệp trong phục vụ

Phần mềm quản lý quán nhậu là công cụ quản lý hiện đại và hiệu quả không thể thiếu hiện nay. Đây cũng chính là lợi thế kinh doanh không hề nhỏ trong xu thế chuyển đổi số. Không những giúp tiết kiệm chi phí vận hành mà còn cải thiện chất lượng dịch vụ và tăng năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, ngày càng có nhiều phần mềm được tung ra khiến khách hàng khó lựa chọn. Do đó, cùng Nhà Hàng Số phân tích toàn diện về tính năng, giá cả, khả năng tích hợp….để đưa ra lựa chọn chính xác nhất.

1. Phần mềm quản lý quán nhậu là gì?

Chuyển đổi số là xu hướng không thể thiếu trong ngành F&B Việt Nam. Bất kể mô hình kinh doanh cũng cần ứng dụng công nghệ vào các hoạt động kinh doanh. Từ đó, nâng cao hiệu suất làm việc, hiệu quả kinh doanh và tăng lợi thế cạnh tranh. Đây là giải pháp không thể thiếu khi kinh doanh trong thời đại công nghệ số hiện nay. Công cụ đắc lực này sẽ giúp bạn vận hành và kinh doanh trơn tru. Đặc biệt cần thiết với mô hình kinh doanh quán nhậu.
Các quán nhậu là điểm đến rất được ưa thích với số lượng khách hàng lớn. Thường đi theo nhóm, đoàn đông và gọi số lượng món lớn. Do đó, việc quản lý để đáp ứng trải nghiệm trọn vẹn và hạn chế tối đa sai sót là điều rất khó. Chính xác, nhanh chóng và tiện lợi là những yếu tố mà khách hàng ưu tiên hàng đầu. Do đó, các phần mềm quản lý quán nhậu hiện nay với giao diện thân thiện cùng các tính năng hữu ích sẽ giúp khách hàng giải quyết mọi vấn đề.
đôi nét về phần mềm quản lý quán nhậu

2. Quy trình vận hành phổ biến của một quán nhậu

Quy trình vận hành quán nhậu không quá phức tạp. Tuy nhiên, những thao tác này tác động trực tiếp đến trải nghiệm khách hàng. Do đó, cần hạn chế tối đa những sai sót và rủi ro có thể xảy ra. Quy trình phục vụ phổ biến là: Nhân viên order tại bàn. Các yêu cầu sẽ được chuyển xuống bộ phận bếp chế biến. Sau khi bếp chế biến xong, nhân viên phục vụ đồ cho khách và cuối cùng là thanh toán.
Như đã nói ở trên, khách hàng có thể gọi món nhiều lần, nhiều lượt. Do đó, nhân viên sẽ phải thường xuyên ghi nhận thêm các món và yêu cầu khác của khách hàng. Sau đó, phải nhanh chóng chạy bàn để mang đồ phục vụ khách. Đặc biệt là trong những thời điểm đông khách, điều này khiến nhà hàng gặp rất nhiều vấn đề. Chẳng hạn như mất ghi chép, ghi chép nhầm, thiếu, chế biến lâu, phục vụ sai món,… Chỉ một rắc rối nhỏ thôi cũng có thể ảnh hưởng đến cả một quy trình vận hành.
quy trình phục vụ ở quán nhậu

3. Các tính năng cần có của phần mềm quán nhậu

Mỗi phần mềm quản lý quán nhậu sẽ có những tính năng được tích hợp riêng. Tuy nhiên, cần đảm bảo một số tính năng cơ bản. Nó là điều kiện cần để một phần mềm đủ năng lực phục vụ cho quán nhậu. Nếu không, nó cũng sớm bộc lộ những khuyết điểm khó khắc phục. Từ đó, khiến việc kinh doanh gặp nhiều rắc rối và tổn thất. Cùng điểm qua những tính năng cơ bản bắt buộc phải có dưới đây:

3.1 Kiểm tra bàn trống dễ dàng

Diện tích quán nhậu khá lớn. Tuy nhiên, thường mọi người sẽ đi theo nhóm, đoàn lớn. Do đó, để nắm bắt và sắp xếp đủ chỗ và thoải mái nhất cho các khách hàng không hề dễ dàng. Do đó, phần mềm quản lý cần hỗ trợ xác định bàn trống nhanh chóng. Tránh tình trạng để khách đợi quá lâu. Khách đến mới chạy đi tìm chỗ, sắp chỗ. Không những mất thời gian, khiến khách hàng khó chịu. Nó còn thể hiện sự thiếu chuyên nghiệp.

3.2 Hỗ trợ order nhanh chóng, chính xác

Khi nhậu, ngoài những món từ ban đầu, khách hàng còn gọi thêm trong quá trình thưởng thức. Do đó, số lượng món và tần suất gọi món rất dày đặc. Điều này khiến nhân viên phục vụ gặp rất nhiều khó khăn trong ghi nhớ và phục vụ đúng bàn. Và khi mang nhầm món, sai món, chờ đợi lâu khiến khách hàng không thoải mái. Trường hợp xuất nhất có thể gây ra ẩu đả hoặc tranh cãi lớn khi khách hàng đã sử dụng đồ uống có cồn.
Phần mềm sẽ hỗ trợ order ngay trên thiết bị cầm tay. Bạn có thể thay đổi món linh hoạt. Sau khi chốt, phần mềm sẽ tự động in danh sách món ăn trong khu chế biến. Nhờ đó, có thể đẩy nhanh tốc độ phục vụ. Các thông tin cũng được lưu trữ để in bill nhanh chóng và chuyên nghiệp.

3.3 Thanh toán nhanh, chống gian lận

Bên cạnh khả năng in bill và hỗ trợ thanh toán nhanh, tiện ích với nhiều hình thức thanh toán. Chẳng hạn như tài khoản ngân hàng, ví điện tử,… Phần mềm tính tiền quán nhậu còn có tính bảo mật cao. Từ đó, bảo vệ khách hàng khỏi gian lận hoặc những sai sót vô ý của nhân viên. Cụ thể như: cố tình không in hóa đơn, khai khống giá trị hóa đơn, lạm dụng tích điểm, chiết khấu,…

3.4 Quản lý nguyên vật liệu, hàng tồn kho

Ở quán nhậu, bia, rượu thường được mang ra và để sẵn rất nhiều trên bàn. Trừ trường hợp khách order thì sẽ phục vụ theo số lượng yêu cầu. Ngoài ra, còn có đủ bộ giấy ướt cho các thành viên mỗi bàn. Tuy nhiên, không phải bàn nào cũng sử dụng hết số lượng và trả lại và yêu cầu không thanh toán phần đó. Bởi vậy, với chức năng phân quyền, nhân viên có thể chỉnh sửa số lượng đã dùng trước khi in tạm tính. Trừ trực tiếp lượng bán ra vào nguồn kho để quản lý hàng tồn chính xác.
Trên đây là những tính năng cơ bản nhưng vô cùng quan trọng đối với các quán nhậu.
tính năng phần mềm quản lý quán nhậuXem thêm:

4. Một số chức năng ưu việt của phần mềm quản lý quán nhậu

4.1 Quản lý bán hàng

  • Quản lý bán hàng là chức năng tiên quyết cần nhắc đến khi lựa chọn phần mềm quản lý quán nhậu. Mục đích mà mỗi mô hình kinh doanh hướng đến là bán hàng, tạo doanh thu, lợi nhuận và duy trì phát triển. Do đó, đây được coi là một trong những chức năng quan trọng nhất.
  • Giao diện được thiết kế đơn giản và chuyên dụng cho lĩnh vực kinh doanh quán nhậu. Bởi vậy, nó có đầy đủ các tính năng giúp nhân viên tiếp nhận order và phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác.
  • Ghép bàn, đặt bàn trước và chuyển bàn cũng thuận tiện và chuyên nghiệp. Đồng thời, hiển thị trạng thái từng bàn trong từng khu vực theo thời gian thực. Qua đó, dễ dàng sắp xếp bàn hơn cho khách.
  • Thống kê chi tiết số lượng hoá đơn và quỹ tiền theo từng ca. Nhờ vậy, có thể kiểm soát chặt chẽ tình hình kinh doanh.
  • Thiết lập danh sách các món ăn với đầy đủ các thông tin chi tiết. Đó là tên, giá tiền,… Qua đó, có thể phục vụ, đặt món nhanh chóng và chính xác. Ngoài ra, còn có tính năng thông báo “in bếp” tự động khi có order, in phiếu bếp với đầy đủ món ăn cần chế biến theo thứ tự gọi. Nhờ đó, đảm bảo tốc độ và độ chính xác khi phục vụ.
  • Cho phép xuất phiếu tạm tính để khách hàng kiểm tra order trước khi thanh toán. Tránh trường hợp in nhầm hóa đơn.

thanh toán với phần mềm
quản lý ban phòng

4.2 Quản lý xuất, nhập kho

  • Với các quán nhậu, nguyên liệu được sử dụng trong một ngày rất lớn. Để đảm bảo chất lượng tốt nhất, các quán ăn thường ưu tiên các nguyên liệu dùng trong ngày. Bởi vậy, khối lượng nhập vào khá lớn và cần kiểm soát chặt chẽ hàng ngày. Với phần mềm quản lý quán nhậu, các vấn đề liên quan sẽ được cập nhật ngay. Cuối ngày, chỉ cần kiểm tra, đối chiếu và báo cáo lại với quản lý.
  • Tính năng cụ thể của các phần mềm quản lý quán nhậu liên quan đến xuất – nhập kho:
    Lưu trữ và thống kê chi tiết số lượng tồn kho, ngày nhập xuất và số lượng nguyên liệu tiêu hao từng mặt hàng trong ngày. Đồng thời, hỗ trợ tính toán doanh số theo ngày/tuần/tháng/năm.
  • Tự động cảnh báo các mặt hàng tồn kho còn ít hoặc hết hạn sử dụng để giải quyết kịp thời theo tình hình kinh doanh. Ngoài ra, còn hạn chế tối đa tình trạng mất cân đối hàng hóa trong mỗi lần nhập hàng. Đồng thời, hạn chế tối đa vấn đề thất thoát tài sản.
  • Hỗ trợ kiểm kê giúp cân bằng kho theo chu kỳ nhanh chóng và tiện lợi bằng các thiết bị như máy kiểm kho, máy quét barcode…

quản lý nhập xuất hàng

4.3 Quản lý thông tin nhà cung cấp

Một trong những yếu tố quan trọng để phát triển là duy trì mối quan hệ lâu dài với các nhà cung cấp. Các thông tin được thống kê đầy đủ trên phần mềm bao gồm:

  • Thông tin chi tiết tất cả sản phẩm của nhà cung cấp bao gồm tên mặt hàng, số lượng, đơn giá, tổng thanh toán,…
  • Ghi chú rõ ràng cách làm việc, các hình ảnh, mọi giấy tờ và hợp đồng liên quan tới nhà cung cấp.

quản lý sản phẩm giá bán

4.4 Quản lý công nợ, thu chi

Phần mềm quản lý quán nhậu cho phép cập nhật, xử lý và lưu trữ các thông tin khoa học và dễ dàng. Bởi vậy, nó có khả năng hỗ trợ quản lý chi tiết các hoạt động thu chi trong ngày. Nhờ đó, có thể thống kê và kiểm soát chính xác dòng tiền của quán. Cụ thể là các thông tin về thu, chi, doanh thu, lợi nhuận, công nợ,… Đặc biệt, công nợ khi mua nguyên liệu hoặc những sản phẩm sẽ được phần mềm tự động cảnh báo khi đến thời hạn hoặc giới hạn nợ. Nhờ vậy, doanh nghiệp có thể xử lý kịp thời công nợ với đối tác. Đồng thời, cảnh báo danh sách nợ xấu theo thiết lập của doanh nghiệp.
quản lý công nợ khách hàng nhà cung cấp

4.5 Phân tích tình hình kinh doanh của doanh nghiệp

Phần mềm giúp thống kê và phân tích tình hình thực tế của quán dựa theo các tỷ trọng doanh số và lợi nhuận theo từng thời điểm. Ngoài các vấn đề liên quan đến hàng hóa, hàng tồn, xuất- nhập kho,.., Nó còn giúp quản lý nhân sự và theo dõi hiệu quả làm việc của nhân viên. Ngoài cập nhật, lưu trữ và phân luồng thông tin, các phần mềm còn cho phép liệt kê danh sách các món ăn bán chạy nhất và các sản phẩm có doanh số cao nhất. Đồng thời, đánh giá hiệu suất kinh doanh và phát triển. Từ đó, doanh nghiệp sẽ có những định hướng và chiến lược phù hợp trong thời gian tới.
thống kê báo cáo tình hình kinh doanhXem thêm:

5. TOP phần mềm quản lý quán nhậu được tin dùng nhất

Phần mềm quản lý nhà hàng miễn phí bằng Excel được ưa chuộng bởi sự tiện lợi. Tuy nhiên và quen thuộc. Tuy nhiên, với phần mềm quản lý bằng công nghệ cao dưới đây sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian công sức và tăng doanh thu đáng kể.

5.1 CukCuk

Hầu như ai cũng giới thiệu phần mềm CukCuk khi được hỏi về phần mềm quản lý chuyên biệt dành cho quán nhậu. Nó có thể đáp ứng đầy đủ các tính năng nghiệp vụ quản lý và bán hàng. Qua đó, giúp chủ quan tối ưu chi phí, tăng hiệu suất công việc và phục vụ chuyên nghiệp.
Các tính năng ưu việt:

  • Ghi nhận lịch hẹn, đặt bàn, đặt tiền, order món của khách hàng.
  • Cập nhật báo cáo, thống kê tình hình kinh doanh cùng các chỉ số như doanh thu, lợi nhuận, công nợ,…
  • Quản lý từ xa trên đa dạng nền tảng thiết bị.
  • Hạn chế tối đa các rủi ro, tình trạng gian lận với tính năng phân quyền và chi tiết lịch sử hoạt động.
  • Liên kết thanh toán nhanh chóng và tiện lợi với các loại thẻ ATM, thẻ ghi nợ,…
  • Cho phép hoạt động ngoại tuyến ngay cả khi mất kết nối Internet.
  • Trực tiếp gửi tin nhắn SMS marketing chăm sóc khách hàng.

Lưu ý: Cho phép miễn phí sử dụng trong 15 ngày. Sau đó, bạn phải trả phí với các gói. Vậy phần mềm CukCuk giá bao nhiêu?

  • Starter: 99.000 vnđ/tháng.
  • Standard: 199.000 vnđ/tháng.
  • Professional: 299.000 vnđ/tháng.
  • Enterprise: 299.000 vnđ/tháng + 299.000 vnđ/tháng/chi nhánh.

phần mềm quản lý quán nhậu cukcuk

5.2 PosApp

PosApp là phần mềm quản lý quán nhậu hỗ trợ người dùng với các tính năng ưu việt. Với những ưu điểm nổi bật, nó là công cụ đắc lực giúp quản lý tốt nhiều mô hình kinh doanh. Từ những quán nhậu bình dân đến những quán nhậu sân vườn hay các beer club,…
Các tính năng ưu việt:

  • Hỗ trợ in tách bếp, tạo gói combo và kiểm soát chặt chẽ.
  • Đồng bộ hóa dữ liệu trên nhiều thiết bị khác nhau.
  • Dễ dàng kiểm soát hàng hóa, nhập, xuất nguyên vật liệu và hàng tồn.
  • Có thế hoạt động ngoại tuyến khi không có kết nối internet.
  • Quản lý báo cáo ca, hàng bán, đơn hủy, kho của từng chi nhánh trên 1 tài khoản quản lý duy nhất.
  • Hỗ trợ mọi hoạt động bán hàng, quản lý thu chi, order,…
  • Cập nhật tình hình kinh doanh, chi phí lãi lỗ, tiền thu theo ca từ xa thời gian thực.
  • Phần quyền quản lý nhân viên.

Lưu ý: Cho phép sử dụng miễn phí trong 14 ngày. Sau đó, bạn có thể trả phí với các gói dịch vụ bao gồm:

  • Gói cơ bản: 120.000 VNĐ/1 tháng. Giới hạn 3000 đơn hàng/1 tháng. Không hỗ trợ quản lý tồn kho và thu chi.
  • Gói phổ biến: 170.000 VNĐ/1 tháng. Giới hạn đơn hàng. Hỗ trợ quản lý tồn kho và thu chi.

posapp

5.3 DanTriSoft

Dân Trí Soft là phần mềm quản lý quán nhậu được ưu tiên hàng đầu. Nó giúp doanh chủ quản lý chặt chẽ hơn, tiết kiệm hơn và thành công hơn. Tinh gọn dễ dùng – quản lý từ xa – sở hữu vĩnh viễn là lý do hơn 125.000+ chủ quán tin dùng nó. Nhằm hỗ trợ chuyển đổi số đến hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ với việc ứng dụng phần mềm vào quản lý kinh doanh, Dân Trí Soft dành tặng phần mềm tính tiền, quản lý hàng hóa, khách hàng… miễn phí vĩnh viễn.
Các tính năng ưu việt:

  • Quản lý bán hàng chi tiết và hiệu quả gồm order, lên đơn hàng, bán hàng, tính tiền nhanh chóng.
  • In bill bán hàng và tính tiền không giới hạn thời gian và số chứng từ.
  • Tạo và quản lý bảng giá riêng cho từng nhóm khách hàng.
  • Báo cáo doanh thu tổng hợp theo ngày, tuần, tháng, năm về từng sản phẩm.
  • Không giới hạn số lượng tài khoản nhân viên sử dụng với tính năng phân quyền chặt chẽ.
  • Phòng ngừa gian lận, ăn bớt như xóa bill, xóa hàng, chiết khấu… bằng chức năng kiểm tra lịch sử.
  • Quản lý thông tin khách hàng, nhà cung cấp chi tiết.
  • Miễn phí ứng dụng xem báo cáo trên điện thoại, app order món bằng điện thoại.

phần mềm quán nhậu dantrisoft

Tải Dân Trí Soft cho Window

5.4 Kiotviet

Kiotviet là phần mềm quản lý phổ biến nhất tại Việt Nam hiện nay. Theo công bố, có hơn 150.000+ cửa hàng trên khắp đất nước đã sử dụng. Nó phục vụ nhiều ngành, lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Sở hữu giao diện thân thiện, đơn giản, phần mềm quản lý quán nhậu KiotViet giúp bạn thao tác nhanh chóng và tiện lợi.
Các tính năng ưu việt:

  • Order món dễ dàng và nhanh chóng ngay trên máy tính bảng.
  • Màn hình real-time hỗ trợ khu vực bếp điều phối chế biến hợp lý và tăng tốc độ phục vụ.
  • Tạo, in hóa đơn nhanh chóng, hạn chế tối đa sai sót và nhầm lẫn.
  • Thao tác ghép bàn, chuyển bàn, tách hóa đơn dễ dàng và linh hoạt.
  • Theo dõi mọi hoạt động kinh doanh từ xa mọi lúc mọi nơi thông qua các thiết bị di động như điện thoại, máy tính bảng.

Lưu ý: Cho phép dùng thử miễn phí trong 10 ngày, sau đó sẽ yêu cầu trả phí theo tháng tùy theo gói dịch vụ.
kiotviet

5.5 Pos365

Pos365 cũng là phần mềm được dùng nhiều trong quản lý quán nhậu. Đặc biệt là lựa chọn rất tốt dành cho các nhà hàng, quán cafe quy mô vừa và nhỏ. Với phần mềm này, bạn có thể dễ dàng kiểm soát được chi tiêu và doanh thu hiệu quả.
Các tính năng ưu việt:

  • Màn hình order hiển thị phân loại, rõ ràng tên và hình ảnh từng loại đồ uống.
  • Đồng bộ hóa dữ liệu trên nhiều thiết bị như: điện thoại, máy tính bảng, laptop, máy POS cầm tay,…
  • Hỗ trợ thu ngân tính tiền nhanh chóng, chính xác.
  • Dễ dàng order, chuyển bàn, hủy món, đổi món.
  • Sắp xếp thứ tự thực đơn theo thời gian gọi món của khách hàng.
  • Hỗ trợ quản lý từ xa trên điện thoại.
  • Có thế hoạt động ngoại tuyến khi không có internet.
  • Quản lý thu chi, công nợ chi tiết, chính xác.
  • Báo cáo thống kê chi tiết về tình hình kinh doanh trực quan.

pos365

5.6 Sapo

Sapo là phần mềm quản lý quán nhậu có số lượng doanh nghiệp sử dụng hàng đầu. Có thể nói, đây là một trong những đơn vị uy tín, chuyên nghiệp tại Việt Nam cung cấp nền tảng quản lý và bán hàng đa kênh. Bên cạnh những tính năng cơ bản về bán hàng, Sapo POS còn mang đến những giải pháp quản lý chuyên biệt riêng cho quán nhậu.
Các tính năng ưu việt:

  • Đặt món, ghi chú, thêm món, đổi món, gộp bàn hoặc tách hóa đơn được thao tác dễ dàng ngay tại bàn bằng điện thoại, máy tính.
  • Định lượng chi tiết cho từng món ăn trong menu.
  • Dễ dàng theo dõi tình trạng bàn để sắp xếp chỗ ngồi cho khách.
  • Chuyển order của khách hàng cho bộ phận chế biến nhanh chóng.
  • Hỗ trợ kiểm soát kho nguyên liệu đã nhập hoặc mỗi ngày hiệu quả.
  • Phân quyền sử dụng cho nhân viên, ghi nhận lịch sử bán hàng và hiệu suất làm việc của từng người theo từng ca làm.
  • Công nghệ điện toán đám mây giúp lưu trữ dữ liệu an toàn với tính bảo mật cao. Quản lý từ xa mọi lúc mọi nơi.
  • Kết nối, quản lý nhiều đối tác giao hàng trên cùng một giao diện.
  • Dễ dàng theo dõi, đánh giá hiệu quả kinh doanh từ những báo cáo chi tiết và trực quan.
  • Hỗ trợ thu ngân tính tiền nhanh chóng, chính xác.

Lưu ý: Cho phép dùng thử phần mềm miễn phí trong 7 ngày. Sau đó bạn phải trả phí để sử dụng tiếp với 160.000 VNĐ/1 tháng.
sapo phần mềm quản lý quán nhậu

5.7 Lyle.vn

lyle.vn là phần mềm quản lý quán nhậu miễn phí với giao diện thân thiện. Đồng thời, phù hợp với mọi nền tảng. Giải pháp này sẽ giúp bạn tiết kiệm chi phí quản lý cũng như tăng tính hiện đại và chuyên nghiệp cho quán nhậu.
Các tính năng ưu việt:

  • Quản lý thu chi với các thông tin chi tiết, rõ ràng.
  • Tiết kiệm chi phí quản lý.
  • Order món dễ dàng trên nhiều thiết bị như máy tính bảng, điện thoại.
  • Phù hợp với nhiều loại hình kinh doanh, đặc biệt là quán nhậu.

lyle

5.8 Vzsoft

Phần mềm quản lý quán nhậu VZSoft được sử dụng khá phổ biến hiện nay. Phần mềm hỗ trợ chủ quán quản lý dễ dàng, tiện lợi. Đồng thời góp phần tiết kiệm thời gian cũng như chi phí khi sử dụng.
Các tính năng ưu việt:

  • Quản lý hệ thống bàn, phòng với không gian và thời gian thực chính xác. Đặc biệt là có hình ảnh đồ họa trực quan chuyên nghiệp dễ quan sát.
  • Hỗ trợ đặt bàn trước.
  • Thao tác chuyển bàn, gộp bàn, tách bàn, tách món, tách bill,… đơn giản, nhanh chóng.
  • Cho phép tạo giá bán theo 01 hoặc nhiều loại giá khác nhau tùy từng đối tượng và vị trí.
  • Gửi order khách gọi xuống bếp tự động bằng mạng LAN nội bộ.
  • Dễ dàng áp dụng các chương trình giảm giá, khuyến mãi, thẻ Vip trên bill.
  • In phiếu tính tiền với đa dạng khổ giấy như 058, 085, 078, A4, A5… và các loại máy in khác nhau. Hỗ trợ cả máy in nhiệt in nhiều liên.
  • Hỗ trợ kiểm soát số lần in và gian lận khi tính tiền.
  • Tạo định mức nguyên vật liệu pha chế đồ uống và chế biến thức ăn cho các sản phẩm.

vzsoft

Tải Vzsoft cho máy tính

5.9 Ebiz

Ebiz là phần mềm quản lý quán nhậu ngày càng được tin dùng. Đồng thời, phần mềm cũng không ngừng được nâng cấp trở nên chuyên nghiệp và hiện đại. Chưa kể, còn có thể tiết kiệm chi phí nhân công để phục vụ quản lý.
Các tính năng ưu việt:

  • Quản lý dễ dàng, nhanh chóng mọi hoạt động kinh doanh.
  • Thúc đẩy tốc độ phục vụ nhanh chóng và chuyên nghiệp.
  • Hỗ trợ định lượng nguyên, vật liệu cho các món trong menu.
  • Hỗ trợ đặt bàn, đặt món chính xác và dễ dàng thông báo cho các bộ phận khi có điều chỉnh.
  • Hỗ trợ báo cáo chi tiết tình hình bán hàng, thu, chi, xuất, nhập kho, tồn kho theo ngày, tháng, năm hoặc khoảng thời gian.

ebiz

5.10 Bigbuy

Phần mềm quản lý quán nhậu Bigbuy chuyên dụng với nhiều tính năng ưu việt. Bởi vậy, đây là lựa chọn thích hợp để nâng tầm chuyên nghiệp và hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của quán.
Các tính năng ưu việt:

  • Kiểm soát thất thoát tiền, khối lượng công việc.
  • Tiết kiệm chi phí quản lý.
  • Tính tiền nhanh chóng, chính xác.
  • Hỗ trợ order dễ dàng và tiện lợi.

bigbuyresv2

Tải Bigbuy cho Google Play

5.11 Maybanhang.net

Maybanhang.net là phần mềm quản lý quán nhậu hiệu quả không thể bỏ qua. Giao diện và tính năng của nó phù hợp với nhiều loại hình kinh doanh từ quán nhậu nhỏ đến nhà hàng. Đây chính là lựa chọn hoàn hảo để nâng cao chất lượng hoạt động của quán.
Các tính năng ưu việt:

  • Kiểm tra hàng hóa, xuất – nhập nguyên vật liệu, tồn kho, thất thoát,…
  • Giao diện đơn giản, dễ dùng và thân thiện với người sử dụng.
  • Quản lý doanh số, lợi nhuận, công nợ,… dễ dàng và chính xác,
  • Công nghệ điện toán đám mây giúp lưu trữ và đồng bộ dữ liệu dễ dàng trên mọi thiết bị với tính bảo mật cao.
  • Quản lý các thực đơn dễ dàng.

Lưu ý: Cho phép dùng thử phần mềm miễn phí trong 7 ngày. Sau đó bạn phải trả phí để tiếp tục sử dụng với các gói:

  • Gói phần mềm: 199.000 VNĐ/tháng.
  • Gói chuỗi cửa hàng: 399.000 VNĐ/tháng.

maybanhangnet

5.12 WIN

WIN là phần mềm quản lý quán nhậu đơn giản nhưng hiệu quả. Bởi vậy, nó ngày càng được nhiều người lựa chọn để đơn giản hóa công việc quản lý, tránh gây thất thoát chi phí và tăng doanh thu hiệu quả.
Các tính năng ưu việt:

  • Giúp order món nhanh chóng, chính xác.
  • Ghép và chuyển bàn thuận tiện và dễ dàng hơn nhờ hiển thị trạng thái từng bàn trong từng khu vực theo thời gian thực.
  • Thống kê chi tiết số lượng hoá đơn và sự thay đổi của quỹ tiền theo từng ca. Từ đó, có thể nắm bắt và kiểm soát chặt chẽ tình hình kinh doanh cũng như hiệu suất làm việc.
  • Quản lý chi tiết số lượng tồn kho, xuất, nhập của mỗi mặt hàng cùng thời gian cụ thể.
  • Tự động cảnh báo các mặt hàng tồn kho còn quá ít hoặc hết hạn sử dụng giúp chủ quán kịp thời điều chỉnh.
  • Khả năng hỗ trợ quản lý chi tiết các hoạt động thu chi trong ngày, giúp chủ quán hoặc người quản lý có thể thống kê và kiểm soát chính xác dòng tiền tại cửa hàng.
  • Thống kê, báo cáo và phân tích tình hình thực tế của quán về tỷ trọng doanh số và lợi nhuận theo ngày, tháng, quý, năm.

5.13 Azpos.vn

Nhắc đến những phần mềm quản lý quán nhậu tốt không thể thiếu azpos.vn. Nó có thể hoạt động tốt trong những giờ cao điểm với lượng khách đông và nhân viên hạn chế.
Các tính năng ưu việt:

  • Tiết kiệm chi phí quản lý.
  • Kiểm soát tốt định lượng hàng hóa, nguyên vật liệu bao gồm nhập, xuất, số lượng lớn, doanh thu, tình trạng hàng tồn,… Nhờ đó, tránh được các trường hợp thất thoát hiệu quả.
  • Hệ thống quản lý dễ dàng trạng thái phòng bàn khu vực.
  • Hỗ trợ order bằng máy tính bảng dễ dàng, nhanh chóng.
  • Quản lý, báo cáo thống kê tổng quan về thu chi, doanh số, nhân lực theo ca.
  • Kết nối với các thiết bị ngoại vi.
  • Linh động, dễ dàng áp dụng khuyến mãi cùng chương trình tích điểm cho những khách hàng thân thiết.

Lưu ý: Cho phép dùng thử phần mềm miễn phí trong 20 ngày. Sau đó, bạn phải trả phí để tiếp tục sử dụng.
azpos

6. Bí quyết lựa chọn phần mềm quản lý quán nhậu ưng ý nhất

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều phần mềm quản lý quán nhậu khác nhau. Và đồng thời, các tiêu chí để đánh giá và lựa chọn ngày càng đa dạng và phức tạp. Do vậy, cần cân nhắc kỹ lưỡng để sở hữu được phần mềm tối ưu nhất. Khi lựa chọn phần mềm quản lý quán nhậu, ngoài phải đảm bảo 4 tính năng tiên quyết bên trên. Chủ kinh doanh cũng cần xem xét thêm một số yếu tố khác. Từ đó, có thể sở hữu những phần mềm phù hợp và ưng ý nhất.

6.1 Đầy đủ những tính năng cơ bản, cần thiết

Dù lựa chọn phần mềm nào, nó cũng cần đáp ứng được những tính năng cơ bản và tiên quyết. Ngoài ra, cũng nên xác định được mô hình kinh doanh đang gặp những vấn đề gì và cần những tính năng nào. Khi đó, bạn có thể xác định đúng đắn nhất đâu sẽ là dòng máy phù hợp và mang đến hiệu quả ưu việt. Từ đó, có thể giải quyết những vấn đề ở hiện tại.

6.2 Giá thành hợp lý

Tùy từng tính năng được tích hợp mà giá thành của các phần mềm cũng khác nhau. Đi kèm với đó là chính sách giá cũng như ưu đãi. Ví dụ như nhiều phần mềm có chi phí đắt đỏ hoặc mức giá trung bình nhưng phí nâng cấp lại quá lớn. Điều này khiến chủ doanh nghiệp phải đau đầu để nâng cấp các tính năng mới. Do đó, cần so sánh các tính năng, chính sách nâng cấp, ưu đãi đi kèm để có quyết định mua sắm đúng đắn. Đây là chi phí không thể không đầu tư. Vậy nên, cần cân nhắc kỹ lưỡng loại máy với chi phí phù hợp nhất.

6.3 Giao diện thân thiện, thao tác đơn giản

Với các quán nhậu, nhân viên part time khá nhiều. Và thường là học sinh, sinh viên, người không học đại học, cao đẳng,… Chưa kể, vận hành công nghệ trơn tru và hiệu quả không hề dễ dàng bởi có rất nhiều tính năng và thao tác được tích hợp. Thế nên, việc am hiểu công nghệ và sử dụng trơn chu ngay lập tức là điều rất khó. Do đó, các phần mềm nên ưu tiên thiết kế giao diện thân thiện, dễ sử dụng để tiết kiệm thời gian làm quen và tăng hiệu suất làm việc. Khi đó, nhân viên có thể hạn chế tối đa các sai sót, nhầm lẫn trong thao tác. Đồng thời, đảm bảo khả năng hoạt động và gắn bó lâu dài.

6.4 Độ bền và công suất hoạt động

Tần suất sử dụng các phần mềm quản lý quán nhậu rất lớn. Thậm chí là 24/24. Do đó, yêu cầu độ bền bỉ và công suất hoạt động rất cao.. Chỉ một sự cố nhỏ cũng có thể khiến cả quy trình vận hành bị gián đoạn. Đặc biệt là trong những giờ cao điểm, đông khách. Không những ảnh hưởng đến hình ảnh thương hiệu trong mắt khách hàng, nó còn tác động tiêu cực đến cả doanh thu và lợi nhuận.
Hy vọng những tiêu chí trên đây sẽ giúp bạn chọn được phần mềm quản lý quán nhậu ưng ý. Để chiều lòng khách hàng và tối ưu quy trình vận hành, bạn bắt buộc phải ứng dụng công nghệ vào quản lý. Chỉ như vậy mới theo kịp xu hướng, tăng năng lực cạnh tranh, thu hút khách hàng và tăng doanh thu.

6.5 Tương thích với phần cứng

Việc tương thích của phần mềm đối với các thiết bị phần cứng rất quan trọng. Các thiết bị phần cứng phải kể đến như máy in, máy tính, máy quét mã vạch… Nếu phù hợp, bạn sẽ tiết kiệm được khá nhiều chi phí và thời gian để vận hành. Nếu không, sẽ phải tốn một khoản lớn để đầu tư những thiết bị ngoại vi đi kèm. Ngoài ra, còn có một số phần mềm được tích hợp luôn những tính năng này.

6.6 Sử dụng công nghệ điện toán đám mây

Công nghệ điện toán đám mây không quá xa lạ. Tuy nhiên, không phải ai cũng để ý đến khía cạnh này khi lựa chọn phần mềm. Trong thời đại công nghệ hiện nay, việc dữ liệu bị đánh cắp hoặc hư hại không hẳn là không thể xảy ra. Điều này đặc biệt nguy hiểm cho hoạt động kinh doanh. Do đó, việc mọi dữ liệu được lưu trữ tập trung trên 1 server đặc biệt giúp đảm bảo an toàn tuyệt đối. Tránh mất dữ liệu khi gặp sự cố, hỏng hóc. Đồng thời, có thể truy cập dữ liệu ở trên bất cứ nền tảng nào có kết nối internet. Tất cả đều được mã hóa với hệ thống mật khẩu bảo đảm an toàn tuyệt đối.

6.7 Quản lý chuỗi chi nhánh

Phát triển chuỗi cửa hàng là mô hình kinh doanh rất được ưa chuộng hiện nay. Qua đó, tăng độ phủ và chiếm lĩnh phần lớn thị trường. Bởi vậy, việc đảm bảo chất lượng đồng nhất và vận hành chuyên nghiệp là điều cần được đảm bảo hàng đầu. Từ đó, mới có thể kinh doanh và phát triển bền vững. Đồng thời, tạo ra hiệu suất kinh doanh tốt. Với phần mềm quản lý quán nhậu, bạn có thể quản lý nhiều chi nhánh mọi lúc, mọi nơi ngay trên 1 thiết bị duy nhất.

6.8 Hỗ trợ chăm sóc khách hàng

Với những thiết bị, phần mềm công nghệ, việc gặp rắc rối trong quá trình vận hành là điều không thể tránh khỏi. Đặc biệt là tình trạng này kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cả quá trình vận hành trở nên trì trệ. Do đó, sự hỗ trợ từ đơn vị cung cấp phần mềm vô cùng cần thiết. Nó đảm bảo các vấn đề được xử lý nhanh chóng nhất. Do đó, đây là yếu tố không thể bỏ qua khi lựa chọn một phần mềm quản lý quán nhậu.
lưu ý khi lựa chọn phần mềm quản lý quán nhậu

7. Tạm kết

Mỗi phần mềm quản lý quán nhậu lại có những tính năng ưu việt để phục vụ cho những lĩnh vực chuyên biệt. Tuy nhiên, hầu hết các phần mềm đều hướng đến đa lĩnh vực. Do đó, cần thấu hiểu phần mềm và tình hình kinh doanh để có những lựa chọn tương thích và phù hợp nhất. Đừng bỏ qua giải pháp hỗ trợ kinh doanh đắc lực này để tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và tối đa hóa doanh thu cũng như lợi nhuận. Nhà Hàng Số, trang thông tin hữu ích và uy tín với những cập nhật mới nhất tại chuyên mục Giải pháp.

CEO đa nghề – Trải nghiệm công việc của nhân viên tại Starbucks

ceo starbucks

CEO đa nghề của Starbucks – Laxman Narasimhan, người tự trải nghiệm nhiều công việc khác nhau tại Starbucks để hiểu rõ về thương hiệu

Trước khi trở thành CEO mới của Starbucks. Laxman Narasimhan từng làm nhiều công việc khác nhau tại Starbucks để hiểu rõ về thương hiệu mình phát triển.

1. Tiểu sử về Laxman Narasimhan – CEO Starbucks

Laxman Narasimhan là một giám đốc điều hành người Mỹ gốc Ấn Độ, sinh ngày 15 tháng 5 năm 1967. Ông đã từng là Giám đốc thương mại của PepsiCo và Giám đốc điều hành của Reckitt. Vào tháng 10 năm 2022, ông gia nhập Starbucks với tư cách “Giám đốc điều hành tạm thời” và sau khi chuyển giao quyền lực. Ông kế nhiệm Howard Schultz giữ vị trí CEO chính thức của Starbucks từ ngày 1 tháng 4 năm 2023.
Laxman Narasimhan là một nhà lãnh đạo đáng tin cậy với gần 30 năm kinh nghiệm lãnh đạo và tư vấn các doanh nghiệp tiêu dùng toàn cầu. Laxman Narasimhan đã xây dựng được một lịch sử thành công cho các công ty lớn như PepsiCo. Narasimhan gia nhập Starbucks với tư cách là Giám đốc điều hành vào ngày 1 tháng 10 năm 2022. Sau khi chuyển từ Luân Đôn đến khu vực Seattle và làm việc với Howard Schultz, Giám đốc điều hành tạm thời.

2. Laxman Narasimhan trải nghiệm làm nhân viên tại Starbucks

Sở hữu gần 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Trước khi được bổ nhiệm làm CEO của Starbucks. Ông đã từng đảm nhiệm các vị trí lãnh đạo cao cấp tại nhiều công ty lớn bao gồm Lysol và Mucinex – công ty mẹ của Durex, và PepsiCo Inc. Cuối năm 2022, Howard Schultz – người đồng sáng lập và từng là CEO của Starbucks – quyết định rút lui khỏi vị trí này. Tập đoàn đã tìm kiếm một người kế nhiệm thích hợp. Narasimhan đã được chọn làm CEO mới của Starbucks. Vị trí mới của Narasimhan đi đôi với nhiệm vụ tiếp tục phát triển và thúc đẩy sự tăng trưởng của công ty.

laxman narasimhan từng làm nhân viên tại starbucks để hiểu rõ về thương hiệu.Ông chính thức đảm nhiệm vị trí này vào ngày 1/4/2023. Trước đó, Narasimhan đã dành nhiều tháng để trực tiếp trải nghiệm công việc tại Starbucks. Đặc biệt là làm việc như một nhân viên pha chế. Điều này giúp ông có được cái nhìn sâu sắc về các hoạt động của công ty. Đồng thời, cùng nhân viên của Starbucks tìm ra các cách để nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng khả năng cạnh tranh.

công việc của nhân viên khiến ceo starbucks mong muốn trải nghiệm.

3. CEO Starbucks lạ lẫm với công việc của nhân viên pha chế

Ông Narasimhan đã làm việc cùng với nhân viên pha chế. Điều này nhằm tìm hiểu lý do tại sao việc pha cà phê đôi khi lại khó khăn đối với khách hàng. Ông đã dành 4 giờ mỗi ngày để làm việc tại các cửa hàng Starbucks khác nhau. Ông muốn khuyến khích các lãnh đạo cấp cao khác làm điều tương tự.
ceo của starbucks lạ lẫm với công việc nhân viên pha chế.Narasimhan là một CEO tận tâm với công việc của mình. Ngay khi rời công ty cũ, ông đã dành 6 tháng để tìm hiểu về văn hóa và hoạt động của Starbucks. Điều táo bạo nhất mà ông đã làm là trở thành nhân viên pha chế. Sau 40 giờ đào tạo, Narasimhan đã được chứng nhận đủ khả năng và bắt tay vào công việc. Ông đã đến thăm các cơ sở ở Mỹ, Châu Âu và Nhật Bản. Ông sở hữu khả năng nói 6 thứ tiếng và kinh nghiệm làm việc trên toàn thế giới.
Ấn tượng nhất ở ông đó là Starbucks Nhật Bản, nơi khách hàng có thể uống cà phê khi quỳ trên chiếu tatami. Tuy nhiên, việc làm nhân viên pha chế không hề đơn giản. Ông ngạc nhiên khi phát hiện ra rất nhiều quy trình và kỹ năng cần phải nắm vững.
không gian cửa hàng nơi ceo starbucks trải nghiệm công việc.Narasimhan không chỉ quan tâm đến khách hàng mà còn quan tâm đến nhân viên. Sau giờ làm việc buổi sáng, ông thường gọi các nhân viên ra để lắng nghe phản hồi của họ về công việc. Một nhân viên đã chia sẻ về việc làm việc quá tải và chỉ có 40 giây để chuẩn bị đồ uống. Narasimhan cho biết Starbucks cần tính toán một cách thực tế về khả năng lao động của nhân viên trong giờ cao điểm.

4. Khởi đầu mới khác biệt của Starbucks khi có CEO mới

Có một số nhà đầu tư đã đặt ra câu hỏi về khả năng của Howard Schultz. Đó là việc ông không tham gia vào các hoạt động hàng ngày của Starbucks. Ông Schultz là người đã đóng góp rất lớn đối với thương hiệu. Biến Starbucks từ một cửa hàng cà phê địa phương thành một thương hiệu quốc tế.

Howard SchultzSau khi tiếp quản thương hiệu, Narasimhan đã nhận thức được những thách thức mà công ty đang đối mặt. Đặc biệt là về việc giảm thiểu tình trạng thiếu hụt hoặc lãng phí trong chuỗi cung ứng của công ty. Với kinh nghiệm từ vị trí cựu CEO Pepsico, ông đã sử dụng những kỹ năng của mình để quản lý công ty. Tại đây ông cũng tìm ra những giải pháp để cải thiện chất lượng cà phê. Công nghệ thanh toán được áp dụng thiết bị hiện đại hơn.
Narasimhan cũng đã lên kế hoạch mở rộng Starbucks rộng khắp thế giới. Điều này nhằm mở rộng thị trường và tăng doanh số bán hàng. Từ những kế hoạch kể trên, có thể thấy rằng ông đã sử dụng kỹ năng chuyên nghiệp của mình để đưa Starbucks tiến lên phía trước và đối phó với những thách thức trong tương lai.

thanh toán tại starbucks với nhiều hình thức

Xem thêm:

5. Những tín hiệu thành công ban đầu

Tìm hiểu ngay những bước đầu thành công của Starbucks dưới sự lãnh đạo của Laxman Narasimhan cùng Nhà Hàng Số nhé!

5.1 Kế hoạch phát triển

Dưới sự lãnh đạo của Laxman Narasimhan, Starbucks đang chuẩn bị cho một giai đoạn mới phát triển. Với kinh nghiệm lãnh đạo rộng rãi và thành tựu đáng kể trong ngành kinh doanh và tiếp thị. Narasimhan được xem là người có khả năng phù hợp để đưa Starbucks tiến xa hơn trong tương lai.
Trong quá trình chuyển giao quyền lãnh đạo. Narasimhan đã thảo luận với Howard Schultz về hướng đi của Starbucks. Cả hai đồng ý rằng công ty cần hoạt động hiệu quả và linh hoạt hơn. Đặc biệt khi Starbucks chuẩn bị mở thêm 55.000 cửa hàng mới trên toàn thế giới. Narasimhan đã cam kết sẽ tăng tốc kế hoạch hiện có của công ty. Để cải thiện hoạt động và đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của khách hàng.

kế hoạch phát triển starbucks đối với nhân viên.

Xem thêm:

5.2 Mở rộng sản phẩm và dịch vụ

  • Starbucks đã mở rộng sản phẩm và dịch vụ của mình ra nhiều lĩnh vực khác nhau bao gồm cà phê, trà, đồ ăn nhẹ và đồ uống có cồn. Một số sản phẩm mới nhất của họ bao gồm trà Teavana, Starbucks Reserve Roastery và Starbucks Reserve Bar. Ngoài ra, Starbucks cũng đã mở rộng khách hàng đích đến của mình bằng cách mở rộng cửa hàng đến các địa điểm mới trên khắp thế giới.
  • Họ cũng đã tập trung vào việc phát triển các sản phẩm và dịch vụ thân thiện với môi trường, bao gồm các tấm pin mặt trời trên mái nhà của các cửa hàng của họ và sử dụng các sản phẩm tái chế và thân thiện với môi trường trong gói đồ uống và thức ăn của họ.
  • Một trong những chiến lược được Narasimhan đưa ra để đáp ứng nhu cầu của khách hàng là tập trung vào công nghệ và kỹ năng số hóa. Starbucks đang tập trung vào việc phát triển các ứng dụng di động và công nghệ thanh toán. Để cải thiện trải nghiệm của khách hàng. Công ty cũng đang tìm cách tích hợp trí thông minh nhân tạo và dữ liệu.
  • Không chỉ tập trung vào khách hàng, Starbucks cũng đang tìm cách thúc đẩy bền vững và trách nhiệm xã hội. Công ty đã cam kết tạo ra một môi trường làm việc bền vững và đẩy mạnh các chương trình tái chế và giảm thiểu rác thải. Starbucks cũng hợp tác với các nhà sản xuất cà phê để cải thiện điều kiện sống của người nông dân và bảo vệ môi trường.

Mở rộng sản phẩm và dịch vụ starbucks tại các cửa hàng.

6. Tạm kết

Trong tổng thể, dưới sự lãnh đạo của Laxman Narasimhan, Starbucks đang đưa ra các chiến lược đa dạng. Góp phần đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đẩy mạnh tăng trưởng bền vững. Thương hiệu tin rằng sẽ đạt được lợi nhuận lớn và tiếp tục phát triển trong tương lai.
Nhà Hàng Số, trang thông tin hữu ích và uy tín với những cập nhật mới nhất tại chuyên mục brand story.

FPA là gì? Giải pháp hoàn hảo cho đo lường kích thước phần mềm

fpa là gì

FPA là gì? Phương pháp đo lường kích thước phần mềm để đánh giá sự phức tạp và độ phức hợp dự án phần mềm của các doanh nghiệp

Function Points được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp phần mềm và đã được chứng minh là một phương pháp hiệu quả để định giá phần mềm. Nó giúp cho những nhà phát triển có thể đưa ra ước tính chi phí và thời gian một cách chính xác hơn, từ đó giúp tối ưu hóa quá trình phát triển và đảm bảo sự thành công của dự án phần mềm trong doanh nghiệp. Vậy FPA là gì? Lợi ích và cách tính như thế nào? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn thông tin chi tiết về vấn đề này.

1. FPA là gì?

FPA (Function Point Analysis) là một phương pháp đo lường kích thước phần mềm, được sử dụng để ước tính số lượng công việc cần thiết để phát triển phần mềm. FPA đo lường kích thước của một hệ thống thông qua việc xác định các chức năng hoặc thành phần của hệ thống, và ước tính độ phức tạp của chúng.
Một chuyên viên FPA sử dụng một bộ quy tắc chuẩn để xác định số lượng các “điểm chức năng” trong một hệ thống phần mềm, dựa trên các yêu cầu chức năng của khách hàng hoặc người sử dụng. Điểm chức năng là một đơn vị đo lường cho mỗi chức năng hoặc tính năng trong hệ thống, và có thể được sử dụng để tính toán thời gian và ngân sách cần thiết để phát triển hệ thống.

khái niệm fpaVới việc ước tính số lượng điểm chức năng trong một hệ thống, một chuyên viên FPA có thể tính toán số lượng công việc cần thiết để phát triển phần mềm. Từ đó có thể xác định thời gian và ngân sách cần thiết để hoàn thành dự án.

2. Các loại FPA

2.1. Loại chức năng giao dịch

  • Đầu vào bên ngoài (EI): Đây là quá trình thu thập đầu vào từ người dùng như thông tin kiểm soát hoặc thông tin kinh doanh và lưu trữ dưới dạng tệp cơ sở dữ liệu logic bên trong/bên ngoài.
  • Đầu ra bên ngoài (EO): Đây là quá trình gửi dữ liệu đến người dùng hoặc hệ thống bên ngoài. Dữ liệu có thể được lấy trực tiếp từ các tập cơ sở dữ liệu hoặc có thể trải qua một số xử lý ở cấp hệ thống.
  • Truy vấn (EQ): Quá trình này bao gồm cả thành phần đầu vào và đầu ra. Dữ liệu sau đó được xử lý để trích xuất thông tin liên quan từ các tập cơ sở dữ liệu bên trong/bên ngoài.

2.2. Loại chức năng dữ liệu

  • Tệp logic bên trong (ILF): Đây là tập hợp dữ liệu có trong hệ thống. Phần lớn dữ liệu sẽ được liên kết với nhau và được thu thập thông qua các đầu vào nhận được từ các nguồn bên ngoài.
  • Tệp logic bên ngoài (ELF): Đây là tập hợp dữ liệu từ các tài nguyên bên ngoài hoặc các ứng dụng bên ngoài. Phần lớn dữ liệu từ nguồn bên ngoài được hệ thống sử dụng cho mục đích tham khảo.

các thành phần fpaXem thêm:

3. Lợi ích của FPA

  • Đánh giá chính xác khối lượng công việc và tài nguyên cần thiết. FPA giúp đo lường khối lượng công việc cần thiết để phát triển phần mềm. Từ đó giúp đánh giá tài nguyên cần thiết. Cùng với đó là tối ưu hóa phân bổ tài nguyên, dự trù ngân sách cho dự án phần mềm.
  • Tăng tính hiệu quả và năng suất. FPA giúp tăng tính hiệu quả và năng suất trong quá trình phát triển phần mềm bằng cách giúp đánh giá và quản lý tốt hơn khối lượng công việc, giảm thiểu sự lãng phí tài nguyên và tối ưu hóa quy trình làm việc.
  • Nâng cao chất lượng phần mềm. FPA giúp đánh giá chất lượng của phần mềm. Sau đó đưa ra các giải pháp cải tiến để tăng cường chất lượng sản phẩm, giảm thiểu rủi ro.
  • Hỗ trợ quyết định và lập kế hoạch dự án. FPA cung cấp thông tin chính xác, đáng tin cậy cho các quyết định và lập kế hoạch dự án. Từ đó giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định đúng đắn và tiết kiệm chi phí.
  • Tăng tính toàn vẹn của dự án. FPA giúp đảm bảo tính toàn vẹn của dự án phát triển phần mềm bằng cách đo lường khối lượng công việc cần thực hiện, giảm thiểu sự sai sót và xác định các chức năng cần thiết để đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
  • Tăng tính cạnh tranh của doanh nghiệp. FPA giúp doanh nghiệp tăng tính cạnh tranh bằng cách tăng tính chuyên nghiệp và tối ưu hóa quy trình phát triển phần mềm, giúp nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm thiểu chi phí.

fpa hỗ trợ trong công việc

4. Ưu điểm và nhược điểm của FPA

4.1. Ưu điểm

  • Định lượng chính xác. FPA cung cấp một cách tiếp cận chuẩn xác để đo lường khối lượng công việc cần phát triển phần mềm, bao gồm cả phần mềm được phát triển và được bảo trì.
  • Tập trung vào chức năng. FPA tập trung vào việc xác định các chức năng của phần mềm thay vì các tính năng kỹ thuật khác, giúp giảm sự nhầm lẫn và tăng tính toàn vẹn của dự án.
  • Độc lập với công nghệ. FPA không phụ thuộc vào công nghệ hay công cụ nào cụ thể, do đó nó có thể được sử dụng trong nhiều loại dự án phần mềm khác nhau.
  • Tính linh hoạt. FPA có thể được sử dụng trong cả các dự án phát triển phần mềm lớn và nhỏ, từ các ứng dụng desktop đến các ứng dụng web và di động.
  • Giúp tối ưu hóa chi phí. FPA giúp dự đoán chi phí phát triển phần mềm và tối ưu hóa quản lý chi phí, giúp đảm bảo rằng dự án được thực hiện đúng ngân sách.
  • Dễ dàng sử dụng. Phương pháp FPA dễ sử dụng và có thể áp dụng cho hầu hết các loại dự án phần mềm. Một người không làm trong lĩnh vực công nghệ thông tin có thể dễ dàng hiểu được kích thước cũng như chức năng của ứng dụng.

4.2. Nhược điểm

  • Phụ thuộc vào đánh giá chủ quan của người đánh giá. Việc đánh giá độ phức tạp của các chức năng có thể bị ảnh hưởng bởi sự chủ quan của người đánh giá, dẫn đến kết quả không chính xác.
  • Không đưa ra dự đoán chính xác về chất lượng. FPA chỉ đo lường khối lượng công việc cần thực hiện, không đưa ra dự đoán về chất lượng của phần mềm.
  • Khó để áp dụng trong các dự án phần mềm độc đáo. FPA là một phương pháp định lượng tiêu chuẩn, do đó khó để áp dụng nó trong các dự án phần mềm độc đáo có yêu cầu riêng biệt hoặc không tương tự với các dự án phần mềm đã được đo lường trước đó.
  • Yêu cầu nhiều kiến thức chuyên môn. Để thực hiện FPA, người đánh giá cần có kiến thức chuyên môn về phát triển phần mềm, quản lý dự án và định lượng công việc, do đó đòi hỏi đội ngũ đánh giá có nhiều kinh nghiệm và đào tạo chuyên sâu.
  • Không thể đo lường được các yếu tố bên ngoài. FPA không đo lường được các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến phát triển phần mềm, chẳng hạn như thay đổi trong môi trường hoặc yêu cầu của khách hàng.

ưu nhược điểm của fpa

5. Đặc điểm của Function Point (FP)

Cùng với việc tìm hiểu FPA là gì, Nhà Hàng Số sẽ giới thiệu cho bạn một số đặc điểm của Function Point.

  • FP của một ứng dụng được tính bằng cách đếm số lượng và loại chức năng được sử dụng trong các ứng dụng phần mềm.
  • FP mô tả độ phức tạp của hệ thống phần mềm và hiển thị các mốc thời gian của dự án và các yêu cầu về lao động.
  • FP là ngôn ngữ lập trình độc lập được sử dụng cho các hệ thống kinh doanh như hệ thống thông tin.
  • Nỗ lực cần thiết để xây dựng dự án được xác định bởi khả năng của phần mềm bằng cách sử dụng Phân tích FP.

Các tham số được đề cập đã được đưa ra trọng số đã được xác định theo kinh nghiệm và được liệt kê trong bảng sau:

Thông số đo lường Thấp Trung bình Cao
1. Số lượng đầu vào bên ngoài (EI) 3 4 6
2. Số lượng đầu ra bên ngoài (EO) 4 5 7
3. Số lượng yêu cầu bên ngoài (EQ) 3 4 6
4. Số lượng tệp nội bộ (ILF) 7 10 15
5. Số lượng giao diện bên ngoài (EIF) 5 7 10

Độ phức tạp chức năng này được nhân với các trọng số tương ứng của chúng đối với từng chức năng và các giá trị được cộng lại để xác định UFP (Điểm chức năng chưa điều chỉnh) của hệ thống con.

Thông số đo lường Đếm Hệ số cân nặng
Đơn giản Trung bình Tổ hợp
Số lượng đầu vào bên ngoài (EI) 32 * 3 4 6 = 128
Số lượng đầu ra bên ngoài (EO) 60 * 4 5 7 = 300
Số lượng yêu cầu bên ngoài (EQ) 24 * 3 4 6 = 96
Số lượng tệp nội bộ (ILF) 8 * 7 10 15 = 80
Số lượng giao diện bên ngoài (EIF) 2 * 5 7 10 = 40
Đếm tổng → 618

 

cách fpa họạt động

6. Quy trình tính toán Function Point (FP)

6.1. Step 1: Xác định kiểu đo lường

Phương pháp FPA bắt đầu bằng việc xác định loại dự án cần được ước lượng. Điều này đặt nền móng cho việc xác định số lượng điểm chức năng (FPs). Do đó, chúng ta có thể xác định số lượng FPs cho một dự án hoàn toàn mới (Development Project FP Count), số lượng FPs cho việc nâng cấp một dự án hiện tại (Enhancement Project FP Count) hoặc chỉ đơn giản là đánh giá lại một dự án đã hoàn thành (Application FP Count).

6.2. Step 2: Xác định đường biên (boundary) của ứng dụng.

Phân biệt xem ứng dụng bạn đang xây dựng là một ứng dụng độc lập hoặc chỉ là một phần trong một gói ứng dụng. Nghĩa là ứng dụng của bạn lấy dữ liệu từ chính nó (tự cung cấp) hay từ ứng dụng khác. Ví dụ, khi một trường đại học muốn gửi thông báo về kết quả của sinh viên cho gia đình, thì hệ thống quản lý điểm thi phải lấy thông tin liên lạc của sinh viên từ hệ thống quản lý sinh viên.
Xác định đường biên của ứng dụng là rất quan trọng và ảnh hưởng đến độ phức tạp của nó. Phát triển một ứng dụng độc lập thường đơn giản hơn so với các ứng dụng trong một gói. Đây tương tự như khi bạn sử dụng tiền của mình so với tiền của người khác. Bạn sẽ cảm thấy tự do hơn và những thay đổi không ảnh hưởng lớn đến việc sử dụng của bạn. Tương tự, trong một dự án, sự trì trệ trong một giai đoạn nào đó sẽ ảnh hưởng lên toàn bộ quá trình phát triển.
Ví dụ, phát triển một phần mềm quản lý nhân viên và tiền lương riêng lẻ thường đơn giản hơn việc phát triển một gói giải pháp ERP cho doanh nghiệp. Dĩ nhiên, việc sử dụng tài nguyên hiệu quả là một lợi thế của ERP, nhưng cũng là một thách thức để quản lý tài nguyên đó một cách hiệu quả.
quy trình tính fp

6.3. Step 3: Xác định FP thô (UFP)

Để xác định Unadjusted Function Points (UFP), cần xem xét hai yếu tố chính: độ phức tạp của dữ liệu và độ phức tạp của xử lý. Điều này giúp xác định số Function Points (FPs) cho dữ liệu (Data Function Points) và xử lý (Transaction Function Points).
Data FPs đại diện cho khía cạnh dữ liệu trong các chức năng cung cấp cho người dùng. Được đặc trưng bởi hai yếu tố: Internal Logical Files (ILFs) và External Interface Files (EIFs). Trước khi chuẩn hóa dữ liệu, cần xác định ILF và EIF.

  • ILF là một nhóm dữ liệu được lưu trữ và quản lý trong hệ thống (nằm trong boundary).
  • EIF cũng là một nhóm dữ liệu, nhưng được lưu trữ và quản lý bởi ứng dụng khác (ngoài boundary).

Transaction FPs đại diện cho khía cạnh xử lý trong các chức năng cung cấp cho người dùng. Được đặc trưng bởi ba yếu tố: External Inputs (EI), External Outputs (EO), và External Inquiries (EQ).

  • EI là quá trình cơ bản trong đó dữ liệu được nhập từ bên ngoài vào trong boundary.
  • EO là quá trình cơ bản trong đó dữ liệu phát sinh được xuất từ trong boundary ra bên ngoài. Dữ liệu phát sinh này thường là các dữ liệu được tính toán bằng công thức như tổng, trung bình… Thường không xuất hiện trong ILF hoặc EIF.
  • EQ là quá trình cơ bản có tính nhập và xuất dữ liệu. Mục đích nhằm truy xuất dữ liệu từ một hoặc nhiều ILF/EIF. Trong đó, dữ liệu nhập không làm thay đổi dữ liệu trong ILF/EIF và dữ liệu xuất không chứa dữ liệu phát sinh.

xác định ufp

6.4. Step 4: Xác định hệ số cân đối (Value Adjusted Factors)

Hệ số cân đối (Value Adjusted Factors) là một tập hợp các yếu tố sử dụng để điều chỉnh giá trị chưa điều chỉnh (Unadjusted Function Points – UFP) để tính toán giá trị đã điều chỉnh (Adjusted Function Points – AFP). Hệ số cân đối được sử dụng để thể hiện các yếu tố ảnh hưởng đến độ phức tạp và chất lượng của ứng dụng.
Có một số hệ thống phân loại hệ số cân đối khác nhau. Như hệ thống COCOMO II và hệ thống đề xuất bởi IFPUG (International Function Point Users Group). Thông thường, các hệ thống phân loại này bao gồm các yếu tố như độ phức tạp của môi trường phát triển, khả năng mở rộng, độ phức tạp của cơ sở dữ liệu, hiệu năng, tính bảo mật và độ tin cậy của hệ thống.
Bằng cách áp dụng các hệ số cân đối vào UFP, ta có thể tính toán AFP. Giá trị AFP thường được sử dụng để so sánh độ phức tạp và quy mô của các dự án phần mềm khác nhau, đồng thời cung cấp một cơ sở để ước lượng công sức và thời gian cần thiết để phát triển một ứng dụng.

6.5. Step 5: Xác định số lượng Function Points cân đối (Adjusted Function Points)

Số lượng Function Points cân đối (Adjusted Function Points – AFP) được xác định bằng cách áp dụng các hệ số cân đối (Value Adjusted Factors – VAF) lên số lượng Function Points chưa điều chỉnh (Unadjusted Function Points – UFP).
Trước khi tính toán AFP, cần xác định các hệ số cân đối phù hợp với dự án phần mềm. Các hệ số cân đối thường được xác định dựa trên đánh giá các yếu tố như độ phức tạp của môi trường phát triển, khả năng mở rộng, độ phức tạp của cơ sở dữ liệu, hiệu năng, tính bảo mật và độ tin cậy của hệ thống.
Sau khi xác định các hệ số cân đối, ta nhân chúng với UFP để tính toán AFP. Số lượng AFP được sử dụng để đo lường quy mô và độ phức tạp của dự án phần mềm. Đồng thời cung cấp một cơ sở để ước lượng công sức, thời gian và tài nguyên cần thiết cho việc phát triển ứng dụng.
xác định số lượng fp cân đối

6.6. Cách tính Function Point (FP)

FP được tính như sau:

  • Điểm đặc trưng được tính theo công thức sau:

FP = Tổng số * [0,65 + 0,01 * ∑(fi)] = Tổng số * CAF
Ở đây, tổng số đã được lấy từ biểu đồ dạng bảng ở trên.
CAF = [0,65 + 0,01 * ∑(fi) ]
∑(fi) = Tổng của tất cả 14 câu hỏi và hiển thị giá trị điều chỉnh độ phức tạp/hệ số-CAF (trong đó i nằm trong khoảng từ 1 đến 14).
CAF thay đổi từ 0,65 đến 1,35 vì:
Khi ∑(fi) = 0 thì CAF = 0,65
Khi ∑(fi) = 70 thì CAF = 0,65 + (0,01 * 70) = 0,65 + 0,7 = 1,35
Ngoài ra ∑(fi) nằm trong khoảng từ 0 đến 70, nghĩa là, 0 <= ∑(fi) <=70

  • Kích thước của phần mềm Hệ thống thông tin quản lý (MIS) thường được đo bằng cách sử dụng số liệu FP.

Tuy nhiên, các điểm chức năng được tạo ở trên không được điều chỉnh (UFP). Những (UFP) này của một hệ thống con được cải thiện hơn nữa bằng cách xem xét một số Đặc điểm Hệ thống Chung (GSC) bổ sung. Nhóm 14 GSC này được tính đến. Sau đây là kỹ thuật sửa đổi UFP:

  • Mức độ Ảnh hưởng (DI) đối với mỗi trong số 14 GSC này được đánh giá theo thang điểm từ 0 đến 5.
  • Tất cả 14 điểm GSC được cộng lại để xác định Tổng mức độ ảnh hưởng (TDI).
  • Sau đó, Hệ số Điều chỉnh Giá trị (VAF) được tính toán từ TDI bằng cách sử dụng công thức: VAF = (TDI * 0,01) + 0,65

6. Ví dụ

Tình huống: Tính toán điểm chức năng, năng suất, tài liệu và chi phí cho mỗi chức năng cho ứng dụng phần mềm có nhiều Hệ số xử lý 5, 1, 0, 4, 3, 5, 4, 3, 4, 5, 2, 3, 4, 2 bởi sử dụng Ngày đã cho sau: Số lượng EI (Trung bình): 22, Số lượng EO (Thấp): 45, Số lượng EI (Cao): 06, Số lượng ILF (Trung bình): 05, Số lượng ELF ( Thấp): 02, Nỗ lực: 37 MM, Tài liệu kỹ thuật phần mềm: 250 trang, Tài liệu liên quan đến người dùng: 120 trang và Lập ngân sách/Chi phí: $7520 mỗi tháng.
Giải:

  • Tổng hệ số chi phí (TC) = (22*4) + (45*5) + (06*6) + (05*10) + (02*5) = 409
  • Điểm chức năng (FP) = TC *[0,65 + 0,01*∑ (Xi)] = 409 *[0,65 + 0,01*(5+1+0+4+3+ 5+4+3+4+5+ 2+3+ 4+2)] = 409 * [0,65 + 0,01*45] = 409 * [0,65 + 0,45] = 409* 1,10 = 450
  • Năng suất (P) = Nỗ lực FP = 45037 = 12,16
  • Tổng số trang tài liệu (PD) = Tài liệu kỹ thuật phần mềm + Tài liệu liên quan đến người dùng = 250 + 120 = 370 trang
  • Tài liệu (D) = PDFP = 370450 = 0,82
  • Chi phí của mỗi Chức năng = COST Năng suất =752012,16 =$618,421 = $618,5

quy trình tính toán bằng fpaXem thêm:

7. Tổng kết

Phương pháp FPA là một công cụ hữu ích để đo lường kích thước của phần mềm trong doanh nghiệp, nhưng cần phải được sử dụng đúng cách và kết hợp với các phương pháp đánh giá khác để đảm bảo tính toàn vẹn và chính xác của quá trình đánh giá phần mềm. Hy vọng bài viết trên đã phần nào giúp các bạn tìm hiểu về FPA là gì cũng như lợi ích, đặc điểm và cách tính FP trong doanh nghiệp. Đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo của Nhà Hàng Số tại chuyên mục Thuật ngữ kinh doanh để có thêm nhiều thông tin bổ ích khác nhé!

Chiến lược marketing của Acecook – Thương hiệu quốc dân đầy tín nhiệm

Chiến lược marketing của Acecook, thương hiệu mỳ quốc dân thành công tạo dựng sự tín nhiệm với người dùng và tiếp cận đa dạng thị trường

Acecook có thể tập trung vào việc xây dựng thương hiệu mạnh mẽ và nhất quán. Từ hình ảnh đó, họ có thể truyền tải thông điệp về chất lượng và độ tin cậy của sản phẩm đến khách hàng. Không ngừng phát triển đa dạng sản phẩm và hương vị nhằm phù hợp với mọi đối tượng. Nhờ đó, Acecook trở thành thương hiệu quốc dân, “ông lớn” trong thị trường mỳ ăn liền. Đây cũng chính là yếu tố cốt lõi trong chiến lược marketing của Acecook.

1. Tổng quan về thị trường Acecook

1.1 Acecook trên thế giới

Acecook được thành lập vào năm 1957 tại Nhật Bản và từ đó đã mở rộng sang nhiều quốc gia khác trên thế giới. Hiện tại, Acecook đã có mặt tại hơn 90 quốc gia cùng nhiều vùng lãnh thổ trên toàn cầu. Và trở thành một trong những công ty hàng đầu trong ngành mì ăn liền. Theo báo cáo của Euromonitor International, Acecook đã đạt doanh thu trên toàn cầu khoảng 600 triệu USD vào năm 2022. Các thị trường chính của Acecook ở Châu Á, bao gồm Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan và Việt Nam.

1.2 Acecook tại Việt Nam

Acecook đã có mặt tại Việt Nam từ năm 1993, và hiện tại được xem là công ty sản xuất mì ăn liền lớn nhất tại Việt Nam. Đến nay, Acecook Việt Nam là một trong những thị trường lớn và quan trọng nhất của công ty này. Theo báo cáo của Nielsen, Acecook chiếm khoảng 60% thị phần trong ngành mì ăn liền tại Việt Nam vào năm 2021. Ngoài ra, Acecook cũng đã phát triển các dòng sản phẩm khác như bánh kẹo và nước uống. Công ty này đã mở rộng mạng lưới phân phối của mình tới hơn 300.000 điểm bán trên toàn quốc.
tổng quan về acecook tại việt nam Acecook tại Việt Nam không ngừng phát triển theo thời gian. Với dân số đông đúc và nhu cầu tiêu dùng tăng cao, người Việt Nam ngày càng trở nên quan tâm đến việc tiết kiệm thời gian và tận hưởng những bữa ăn ngon lành. Sản phẩm mì gói của Acecook đã trở thành một trong những món ăn phổ biến và ưa thích của người dân Việt.
Tuy nhiên, thị trường Acecook tại Việt Nam cũng đối mặt với nhiều thách thức. Cạnh tranh khốc liệt từ các công ty trong và ngoài nước. Đòi hỏi Acecook phải không ngừng cải tiến và đổi mới để duy trì vị thế của mình. Ngoài ra, yêu cầu về chất lượng và an toàn thực phẩm ngày càng được quan tâm. Đồng thời, tuân thủ nghiêm ngặt các quy định và tiêu chuẩn.

2. Tổng quan về Acecoo

tổng quan về acecook

2.1 Giới thiệu về Acecook

Acecook là một công ty hàng đầu trong sản xuất mì ăn liền tại Nhật Bản, được thành lập vào năm 1957. Công ty này đã phát triển sang nhiều quốc gia khác nhau và trở thành một trong những công ty sản xuất mì ăn liền hàng đầu thế giới.

2.2 Tình hình kinh doanh của Acecook

Theo báo cáo tài chính của công ty, Acecook đã đạt doanh thu khoảng 200 tỷ JPY (khoảng 1,8 tỷ USD). Lợi nhuận ròng khoảng 7,5 tỷ JPY (khoảng 68 triệu USD) vào năm 2021.

2.3 Đối thủ cạnh tranh

  • Công ty Uni-president: Là một tập đoàn công nghiệp thực phẩm đa quốc gia của Đài Loan. Chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thực phẩm như mì ăn liền, nước mắm, đồ ăn nhanh và nhiều sản phẩm khác. Ít ai ngờ, một nhãn hiệu hàng hóa chỉ sau chưa đầy 5 năm ra đời. Đã thống thị trường trong nước và đủ sức “đi Tây”.
  • Công ty kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam(gọi tắc là VIFON): Được thành lập từ năm 1963. Hơn 40 năm qua, thương hiệu Vifon với bộ lư màu đỏ cùng những sản phẩm mang hương vị Việt Nam, đã có mặt ở hơn 40 quốc gia trên toàn thế giới, kể cả những thị trường khó tính như Mỹ, Úc, Nhật, EU…
  • Công ty cổ phần thực phẩm Á Châu: Thành lập năm 1995 trên địa bàn huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam. Sản phẩm chính của Thực Phẩm Á Châu là Mì ăn liền, Cháo ăn liền và Phở ăn liền với các nhãn hiệu uy tín.
  • Công ty cổ phần thực phẩm Masan: Tại TP. Hồ Chí Minh, vào ngày 18/04/2009 Masan vinh dự có 5 thương hiệu được nhận giải tại buổi lễ trao tặng Giải thưởng An toàn vệ sinh thực phẩm. Do Cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Bộ Y tế) tổ chức, đó là: Chinsu, Tam Thái Tử, Nam Ngư, Omachi và Tiến Vua.

3. Thị trường mục tiêu

nhà máy acecook
Cùng Nhà Hàng Số tìm hiểu về thị trường mục tiêu của Acecook nhé!

3.1 Theo vị trí địa lý

Acecook có mục tiêu tập trung vào thị trường địa lý nhất định để phù hợp với nhu cầu và ưu tiên của khách hàng. Cụ thể, Acecook tập trung vào các thị trường sau:

  • Thị trường nội địa Nhật Bản: Như là một công ty có trụ sở chính tại Nhật Bản, Acecook dành sự chú trọng đặc biệt cho thị trường trong nước. Với dân số đông đúc và nhu cầu tiện lợi cao của người dân Nhật Bản. Acecook cung cấp các sản phẩm ăn liền và đồ ăn tiện lợi. Phù hợp với lối sống bận rộn của người tiêu dùng trong nước.
  • Thị trường khu vực châu Á: Acecook đã mở rộng hoạt động kinh doanh của mình sang các thị trường khu vực châu Á khác như Việt Nam, Thái Lan, Indonesia…Các thị trường này có dân số đông đúc và đang trải qua tăng trưởng kinh tế nhanh chóng. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành. Tiêu thụ các sản phẩm ăn liền và đồ ăn tiện lợi.
  • Thị trường toàn cầu: Ngoài thị trường trong nước và khu vực châu Á. Acecook cũng hướng đến mở rộng quy mô kinh doanh của mình trên thị trường toàn cầu. Công ty đã xuất khẩu sản phẩm của mình đến nhiều quốc gia trên thế giới, như Mỹ, Châu Âu, Úc

3.2 Theo nhân khẩu

Acecook hướng đến nhiều đối tượng khách hàng khác nhau từ các nhóm nhân khẩu học. Dưới đây là một số thị trường mục tiêu của Acecook dựa trên nhân khẩu học:

  • Gia đình có trẻ nhỏ: Sản phẩm ăn liền và đồ ăn tiện lợi của Acecook thích hợp cho phụ huynh bận rộn muốn cung cấp bữa ăn nhanh chóng cho con cái mình. Các sản phẩm như mì ăn liền, cháo ăn liền và canh đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng và tiện lợi khách hàng.
  • Người độc thân và người sống một mình: Acecook cũng hướng đến những người có lối sống bận rộn hoặc không có nhiều thời gian nấu nướng. Sản phẩm tiện lợi của Acecook cung cấp sự thuận tiện và đa dạng hương vị cho những người này.
  • Sinh viên và người trẻ: Với đặc tính tiện lợi và nhanh chóng. Các sản phẩm ăn liền và đồ ăn tiện lợi của Acecook phù hợp với nhu cầu của sinh viên và người trẻ tuổi. Họ thường có lịch trình bận rộn. Thường xuyên tìm kiếm các món ăn nhanh và dễ dàng để tiêu dùng.
  • Người lao động văn phòng: Acecook cũng nhắm đến người lao động văn phòng. Những người có thời gian hạn chế trong việc chuẩn bị và nấu nướng. Sản phẩm ăn liền của Acecook đáp ứng nhu cầu tiện lợi và đa dạng cho những người này.

Xem thêm:

4. SWOT của Acecook

swot của acecook

4.1 Điểm mạnh (Strength)

  • Thương hiệu nổi tiếng: Acecook đã có một thương hiệu uy tín. Được nhiều người tiêu dùng biết đến trên toàn thế giới.
  • Mạng lưới phân phối rộng khắp: Với hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn cầu. Acecook đã có một mạng lưới phân phối rộng khắp. Đáp ứng được nhu cầu của nhiều khách hàng khác nhau.
  • Sản phẩm đa dạng và chất lượng: Acecook luôn đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm. Để cung cấp cho khách hàng những sản phẩm đa dạng và chất lượng.

5.2 Điểm yếu (Weakness)

  • Tỷ lệ quy mô sản xuất thấp: So với một số đối thủ khác trong ngành. Tỷ lệ quy mô sản xuất của Acecook hiện tại khá thấp.
  • Thị phần tại một số thị trường chưa cao: Mặc dù đã có mặt tại nhiều quốc gia. Nhưng Acecook vẫn đang cố gắng để tăng thị phần của mình tại một số thị trường mới.

5.3 Cơ hội (Opportunity)

  • Nhu cầu tiêu dùng đang tăng: Ngành sản xuất mì ăn liền đang có xu hướng tăng trưởng. Và nhu cầu tiêu dùng đang tăng theo thời gian.
  • Mở rộng thị trường: Với kinh nghiệm và mạng lưới phân phối rộng khắp. Acecook có thể mở rộng thị trường sang các quốc gia mới.

5.4 Các mối đe dọa (Threat)

  • Đối thủ cạnh tranh mạnh: Trên thị trường mì ăn liền, Acecook đang gặp nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh.
  • Biến động giá nguyên liệu: Giá các nguyên liệu chính để sản xuất mì ăn liền có thể thay đổi theo thời gian, ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.

Xem thêm:

5. Chiến lược marketing Mix 4P của Acecook

5.1 Chiến lược sản phẩm – Product

  • Đa dạng sản phẩm

Acecook đã thiết lập một chiến lược sản phẩm tinh vi và đa dạng. Nhằm đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng. Công ty không chỉ tập trung vào một loại sản phẩm duy nhất. Mà còn mang đến một loạt sản phẩm ăn liền và đồ ăn tiện lợi. Bao gồm mì ăn liền, cháo ăn liền, canh ăn liền và nhiều loại ăn vặt khác.
– Mì gói: Mì Hảo Hảo, Thế Giới Mì, Mì Doraemon, Mì Đệ Nhất, Mì Siukay, Mì Udon Sưki Sưki, Mì Mikochi, Mì Bốn Phương, Mì Spaghetti Bistro Good, Mì Hảo 100, Mì Số Đỏ,…
– Phở – hủ tiếu – bún: Hủ tiếu khô nhịp sống Nam Vang, Phở Xưa & Nay, Đệ nhất phở, Phở trộn Đệ nhất, Hủ tiếu Nhịp Sống, Phở Khô Xưa & Nay, Bún Hằng Nga,…
– Miến: Miến Phú Hương, Miến Trộn Phú Hương, Miến Phú Hương Yến Tiệc,…

chiến lược kinh doanh của acecook

  • Mỳ quốc dân: Mỳ Hảo Hảo

Nhắc đến Acecook, không thể không kể đến mì Hảo Hảo. Nó nhanh chóng phổ biến và trở thành biểu tượng quen thuộc cho các loại mì tôm tại Việt Nam. Hương vị thơm ngon, phong phú cùng giá thành rẻ là những ưu điểm lớn của loại mỳ này. Tổ chức Kỷ lục Việt Nam đã xác lập kỷ lục “Sản phẩm mì gói có số lượng tiêu thụ nhiều nhất Việt Nam trong liên tiếp 18 năm” (từ 2000 đến 2018) của mì Hảo Hảo. Có gần 20 tỷ gói mì đến tay khách hàng.
Theo Kantar Worldpanel năm 2019, Hảo Hảo là một trong 04 thương hiệu mì gói lọt top 10 thương hiệu thực phẩm được bình chọn nhiều nhất tại nông thôn. Đây cũng là thương hiệu mì gói duy nhất được người tiêu dùng thành thị bình chọn.

  • Sản phẩm chất lượng, tiện lợi và phù hợp với đa dạng đối tượng

Các sản phẩm của Acecook đều trải qua quy trình kiểm soát chất lượng chuẩn quốc tế. Trước khi đóng gói để đến tay người tiêu dùng, mỗi sản phẩm đều được kiểm định kỹ lưỡng. Tất cả phải đảm bảo tuân thủ quy trình an toàn vệ sinh thực phẩm chuẩn quốc tế.
Nhịp sống hối hả, bận rộn khiến người dùng ngày càng ưu tiên các sản phẩm “ăn liền”. Nắm bắt điều đó, Acecook liền tung ra thị trường các sản phẩm được mì ly, mì tô tiện lợi. Người tiêu dùng có thể thưởng thức mì tôm ở mọi lúc mọi nơi, đáp ứng mọi điều kiện.
Vào năm 2020, Acecook còn cho ra mắt muối chấm Hảo Hảo thỏa mãn nhu cầu của người Việt Nam, với thói quen dùng muối mì tôm chấm trái cây. Ngoài ra, thương hiệu cũng chú trọng hơn vào phân khúc trẻ em khi cho ra mắt các sản phẩm phù hợp với lứa tuổi này. Chẳng hạn như: Hảo Hảo mini handy, Mì Doraemon hay snack mì Nà Ní.

swot acecookVới cam kết chất lượng cao, Acecook sử dụng các nguyên liệu tươi ngon và quy trình sản xuất tiên tiến. Đồng thời không ngừng nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm. Sự sáng tạo và tính thân thiện với người tiêu dùng là yếu tố cốt lõi trong chiến lược sản phẩm của Acecook. Nhờ đó, có thể đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng và hương vị của khách hàng.

acecook kiểm tra chất lượng

5.2 Chiến lược về giá – Price

Acecook áp dụng một chiến lược giá cạnh tranh trong ngành công nghiệp sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Công ty luôn đặt mức giá cạnh tranh để thu hút khách hàng. Tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên, đồng thời, Acecook cũng mang đến sự đa dạng về mức giá để phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng khách hàng.
Công ty cung cấp các sản phẩm với mức giá phù hợp cho khách hàng có nguồn lực hạn chế. Từ các sản phẩm giá rẻ và tiết kiệm cho các đối tượng khách hàng có ngân sách hạn chế. Đồng thời, Acecook cũng cung cấp các sản phẩm cao cấp và đặc biệt dành cho khách hàng có khả năng tài chính. Mang đến trải nghiệm ẩm thực đa dạng và chất lượng.
Chiến lược đa dạng mức giá của Acecook cho phép công ty phục vụ đối tượng khách hàng rộng lớn. Đáp ứng nhu cầu đa dạng của họ. Khách hàng có thể lựa chọn từ các sản phẩm tiện lợi với giá trị kinh tế cao. Đến các sản phẩm cao cấp với chất lượng và hương vị đặc biệt. Điều này giúp tạo sự linh hoạt và đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng. Đồng thời củng cố vị thế của Acecook trên thị trường ăn liền và đồ ăn tiện lợi.

5.3 Chiến lược phân phối – Place

Chiến lược phân phối của Acecook tập trung vào việc đảm bảo sự tiếp cận và hiệu quả đến các điểm bán hàng. Acecook đã xây dựng một mạng lưới phân phối rộng rãi với hơn 700 đại lý. Bao gồm các kênh bán lẻ, siêu thị, cửa hàng tiện lợi và cửa hàng trực tuyến. Điều này giúp công ty đạt được sự tiếp cận đa dạng và tiện lợi đến khách hàng trong nhiều địa điểm khác. Đây cũng là thương hiệu dẫn đầu thị trường mì ăn liền với độ phủ chiếm trên 95% các điểm bán lẻ cả nước. Mức độ nhận diện dao động từ 80% đến 100%.

phân phối sản phẩm acecookChiến lược marketing của AcecookMối quan hệ đối tác được thiết lập chặt chẽ với nhà phân phối, bán lẻ và nhập khẩu. Nhờ đó, đảm bảo việc phân phối sản phẩm hiệu quả. Đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Ngoài ra, Acecook cũng đẩy mạnh việc phân phối sản phẩm qua kênh trực tuyến. Từ đó, mang đến trải nghiệm mua hàng thuận tiện cho khách hàng. Ngoài ra, Acecook cũng đẩy mạnh việc tiêu thụ và xuất khẩu đến hơn 46 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.

mỳ acecook trên gian hàng ảo 3d

5.4 Chiến lược xúc tiến hỗn hợp – Promotion

  • Quảng cáo

Chiến lược marketing xúc tiến hỗn hợp của Acecook là sự kết hợp đa chiều và sáng tạo giữa các yếu tố. Nhằm tạo sự nhận biết thương hiệu mạnh mẽ và thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm. Acecook tận dụng mạnh mẽ các phương tiện truyền thông và kỹ thuật tiếp thị hiện đại. Các sản phẩm được quảng bá trên các kênh truyền hình như HTV7, HTV9, radio,…
Bên cạnh đó, Acecook cũng sử dụng áp phích quảng cáo và triển khai TVC. Một số TVC phổ biến của Acecook có thể kể đến như: Niềm vui sẵn sàng trong ly Handy Hảo Hảo, Phở Đệ Nhất – Ngon như phở quán, Cùng Modern, ngay mới đã,… Trong đó, “Từ Việt Nam ra thế giới” kết hợp với đội tuyển U23 Việt Nam vào năm 2018 được coi là chiến dịch thành công nhất. Đây là năm Việt Nam ghi dấu ấn mạnh khi vươn mình thi đấu ra tầm cỡ châu lục với những thành công ở các giải như ASIAD 18, U23 Châu Á, AFF Cup.
Tận dụng tinh thần đó, Acecook đã cho ra mắt liên tục 6 TVC “Từ Việt Nam ra thế giới”. Chiến dịch này đã khơi dậy niềm tự hào và tự tôn dân tộc. Từ đó, hình ảnh thương hiệu của Acecook được lan tỏa rộng rãi.

acecook sản phẩm sport

  • Khuyến mãi

Cùng với đó, Acecook sử dụng các hoạt động bán hàng như chương trình khuyến mãi, giảm giá. Và đặc điểm nổi bật của sản phẩm để tăng cường doanh số bán hàng. Chưa kể, Acecook còn thường xuyên triền khai các chương trình với giải thưởng hấp dẫn. Tổng trị giá giải thưởng của chương trình “Từ Việt Nam ra thế giới” là gần 3,9 tỷ đồng. 15 giải nhất là Phiếu quà tặng trọn chuyến du lịch bất kỳ với tổng trị giá 100.000.000 VNĐ kết hợp với Công ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Lữ Hành Saigontourist tổ chức. 30 giải nhì là Xe moto Suzuki GSX – R150. 1500 giải ba là Thẻ cào điện thoại của các nhà mạng trị giá 100.000VNĐ.
acecook chương trình khuyến mãi

  • Quan hệ công chúng

Chú trọng đến việc xây dựng quan hệ công chúng tích cực. Thể hiện cam kết xã hội và tạo lòng tin trong lòng khách hàng. Thông qua hoạt động xã hội, tổ chức sự kiện và việc hỗ trợ cộng đồng. Công ty tạo dựng hình ảnh đáng tin cậy và gần gũi với khách hàng. Acecook đẩy mạnh các hoạt động xã hội hướng đến người lao động nghèo như chương trình “Tết sum vầy” vào mỗi dịp Tết đến. Ngoài ra, còn phối hợp cùng Trung tâm Hỗ trợ học sinh, sinh viên TP.HCM và Báo Thanh Niên tổ chức. 2.500 vé xe miễn phí được trao đến sinh viên và những người có hoàn cảnh khó khăn từ TP.HCM về quê ăn tết.
Chưa kể, Acecook cũng tổ chức nhiều chương trình học bổng thường niên dành cho thế hệ trẻ. Tính đến năm 2020, trải qua 5 mùa học bổng, Acecook Việt Nam trao tặng đến 560 sinh viên có hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong học tập trên toàn quốc. Cuối cùng, Acecook thực hiện các chương trình chăm sóc khách hàng, khảo sát và lắng nghe. Từ đó, nâng cao chất lượng sản phẩm và đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.

6. Chiến dịch “Làm gói đỡ thèm” của Acecook

Cuộc thi cover điệu nhảy “Làm gói đỡ thèm” của Hảo Hảo là hoạt động marketing ấn tượng. Được tổ chức nhằm tăng cường hình ảnh thương hiệu và định vị lại thương hiệu trong tâm trí của khách hàng. Bằng cách sử dụng các nền tảng xã hội như trang fanpage chính thức và TikTok. Hảo Hảo mong muốn lan toả điệu nhảy này và thu hút sự tham gia của đông đảo người chơi.
chiến lược marketing làm gói đỡ thèm của acecookĐiệu nhảy “Làm gói đỡ thèm” được Trúc Nhân, một người nổi tiếng. Hướng dẫn và chia sẻ trên các nền tảng trực tuyến. Cuộc thi cho phép người chơi tự do sáng tạo hiệu ứng và hình ảnh để cover lại điệu nhảy này. Sự tham gia của những KOL đình đám như Quang Đăng, Phương Ly, Misthy, Ali Hoàng Dương, Quang Trung…Đã góp phần thu hút sự quan tâm từ hàng nghìn người tham gia.

7. Tạm kết

Chiến lược marketing của Acecook cho thấy rằng công ty đã có một vị thế tốt trong ngành sản xuất mì ăn liền. Tuy nhiên, công ty cũng đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ. Để duy trì và tăng trưởng thị phần, Acecook cần tiếp tục đầu tư nghiên cứu và phát triển. Theo dõi chuyên mục Case Study tại Nhà Hàng Số để cập nhật những tin tức mới nhất về doanh nghiệp trong ngành F&B.

Chiến lược marketing của Richy – Bước ngoặt khẳng định tên tuổi

richy tự hào thương hiệu quốc gia

Quy trình bài bản, chất lượng sản phẩm làm cốt lõi trong chiến lược marketing của Richy giúp nhãn hàng được vinh danh “Thương hiệu quốc gia”

Trải qua gần 2 thập kỷ hình thành và phát triển, thương hiệu bánh kẹo Việt Nam Richy Group được vinh danh là đơn vị hàng đầu trong ngành F&B. Đến nay, nhãn hàng đã được hàng triệu người tiêu dùng tại Việt Nam tin dùn. Dưới đây là thông tin tham khảo về chiến lược marketing của Richy.

1. Thị trường bánh kẹo

Trong giai đoạn từ năm 2021- 2026, thị trường bánh kẹo tăng trưởng kép hàng năm với 3.45%. Bánh kẹo, đồ ngọt ngày càng phổ biến do lượng tiêu thụ ngày càng tăng đáng kể. Theo khảo sát nghiên cứu của Công ty khảo sát thị trường quốc tế BMI. Việt Nam hiện là một trong những thị trường có tiềm năng lớn về mặt hàng bánh kẹo.
Ngành bánh kẹo đạt tốc độ phát triển cao và duy trì sự ổn định. Tổng sản lượng hàng năm lên đến 150 ngàn tấn. Đồng thời, doanh thu chạm mốc 42 nghìn tỷ đồng vào năm 2019. Tổng sản lượng bánh kẹo năm 2020 của Việt Nam ước tính đạt hơn 200.000 tấn. Doanh thu hơn 40.000 tỷ đồng. Mặc dù bị chững lại do đại dịch. Tuy nhiên, Việt Nam vẫn là thị trường hấp dẫn với các nhà đầu tư nước ngoài. So với tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành bánh kẹo thế giới (khoảng 1,5%) và khu vực Đông Nam Á (khoảng 3%). Tốc độ tăng trưởng của ngành bánh kẹo Việt Nam vẫn ở mức cao.
thị trường bánh kẹo việt nam

2. Giới thiệu về Richy

2.1 Lịch sử phát triển và thành tựu của thương hiệu

Tập đoàn Richy Group được thành lập vào ngày 08/10/2001. Đến nay Richy là cái tên quen thuộc trong ngành kinh doanh bánh kẹo. Đồng thời, trở thành thương hiệu F&B hàng đầu tại Việt Nam. Richy Group hiện sở hữu lên đến 3 nhà máy đạt tiêu chuẩn quốc tế. Cùng 1.500 cán bộ công nhân viên và hơn 100.000 điểm bán tọa lạc tại 3 miền Tổ quốc.
Các đơn vị thành viên của tập đoàn Richy Group bao gồm:

  • Công ty Cổ phần Thực phẩm Richy miền Bắc
  • Công ty Cổ phần Thực phẩm Richy miền Nam
  • Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Hoàng Mai
  • Công ty Cổ phần thực phẩm Santa

Richy luôn mong muốn mang đến dòng sản phẩm bánh kẹo đạt chất lượng cao cho thị trường trong nước và quốc tế. Tính đến năm 2019, Richy đã sở hữu trên 30 cơ sở kinh doanh trên khắp thế giới. Sản phẩm bánh kẹo của nhãn hàng luôn được mọi người tin dùng và ủng hộ. Cụ thể, hãng hàng không quốc gia Vietnam Airlines đã lựa chọn Richy làm suất ăn nhẹ phục vụ hành khách trên mỗi chuyến bay.
giới thiệu về richyRichy Group hiện là đơn vị nhập khẩu bánh kẹo uy tín hàng đầu Việt Nam. Đồng thời, là đối tác của nhiều thương hiệu lớn trên thế giới như Lambert, Gavottes, Apollo, Rinda… Mục tiêu mang sản phẩm bánh kẹo hàng đầu thế giới đến người dùng trong nước.

2.2 Phân tích sản phẩm “Signature” của thương hiệu

Richy là thương hiệu bánh kẹo nổi tiếng và được người tiêu dùng tin tưởng. Cụ thể là các sản phẩm như bánh gạo Richy, bánh bơ trứng Richy, bánh Peppie, bánh cookies, bánh tươi, bánh quy Merry…
Bánh sợi gà Karo là sản phẩm bánh tươi rất cháy hàng của Richy. Sở hữu hương vị thơm ngon từ trứng tươi và sợi thịt gà thơm lừng. Trong đó 22% trứng tươi, 21% sợi thịt gà. Bánh sợi gà Karo mang đến hương vị thơm ngon, đậm đà và dễ ăn. Phù hợp với mọi khẩu vị của khách hàng. Khối lượng tịnh của bánh 26g/bánh, bao gồm 6 cái/gói.
phân tích sản phẩm richyBánh sợi gà Karo mềm, xốp, dai vừa phải. Sự khác biệt của bánh sợi gà so với các sản phẩm khác chính là sự hòa quyện giữa sợi chà bông gà và trứng tươi. Đây là sản phẩm được nhiều người sử dụng như một bữa ăn nhẹ. Bởi bánh có đầy đủ dinh dưỡng, năng lượng cần thiết cho cơ thể. Cụ thể là canxi, chất xơ, protein và các dưỡng chất khác. Ra mắt chính thức trên thị trường vào cuối năm 2019. Bánh sợi gà Karo nhanh chóng cháy hàng, tạo cơn sốt thị trường bánh kẹo trong suốt nửa đầu năm 2020.
Tính đến hiện nay, bánh sợi gà vẫn tiếp tục phủ sóng tại các điểm bán tại siêu thị, cửa hàng tạp hóa trên toàn quốc. Bánh sợi gà cũng lọt top Best-Selling trên các sàn thương mại điện tử như Shopee, Tiki, …

3. Ưu thế cạnh tranh của Richy

3.1 Mức độ phủ sóng của sản phẩm

Phần lớn người tiêu dùng tại Việt Nam đều từng thử qua sản phẩm bánh sợi gà Karo đến từ thương hiệu Richy. Theo đó, số lượng khách hàng từng thử qua sản phẩm lên đến 94%. Khách hàng thường biết đến sản phẩm thông qua sự giới thiệu từ bạn bè, người thân (57%). Còn lại là tiếp cận thông qua gian hàng trưng bày tại siêu thị (47%).
Các chiến dịch marketing của Richy từng triển khai như:

  • Karo – Vuông tròn vị ngon
  • Nhật ký mùa dịch – Karo sợi gà – Nhà nhà đều thích

mức độ phù sóng richyNhìn chung, thương hiệu bánh kẹo Richy đã truyền thông khá rộng về sản phẩm “Signature” – bánh sợi gà Karo. Nhờ vậy mà hầu hết người tiêu dùng Việt đều quen thuộc với loại bánh này. Chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy sản phẩm bánh sợi gà Karo tại bất kỳ đâu. Theo số liệu nghiên cứu, có đến 46% người tiêu dùng mua bánh tại các chi nhánh siêu thị Vinmart. Số còn lại thường mua tại các cửa hàng tạp hóa, cửa hàng tiện lợi như Circle K, FamilyFood,…

3.2 Phân khúc thị trường

Tùy theo từng giới tính, độ tuổi và sở thích, người tiêu dùng sẽ đưa ra sự lựa chọn khác nhau trong việc mua tiêu dùng một sản phẩm. Học sinh, sinh viên sẽ có nhu cầu ăn vặt, ăn bánh kẹo nhiều hơn những người lớn tuổi và trung niên. Do vậy, số lượng sản phẩm tiêu thụ ở lứa tuổi này cũng phổ biến hơn các đối tượng còn lại. Ngoài ra, giới tính cũng ảnh hưởng một phần nhỏ đến sức tiêu dùng của sản phẩm bánh sợi gà Karo. Theo đó, nữ giới sẽ có nhu cầu ăn bánh kẹo và ăn vặt nhiều hơn nam giới. Do vậy, khách hàng chính của dòng bánh sợi gà phần lớn là nữ.

3.3 Định vị thương hiệu

Một số thương hiệu bánh kẹo đang đứng đầu thị trường về khả năng nhận diện thương hiệu. Bao gồm Tràng An (66%), Kinh Đô (89%) và Orion (90%). Đây là những thương hiệu đã phát triển từ rất lâu và được người tiêu dùng Việt Nam tin tưởng. Mặc dù nhãn hiệu bánh kẹo Richy mới chỉ thành lập được hơn 20 năm. Tuy nhiên, chất lượng sản phẩm mà thương hiệu mang lại không hề kém cạnh các ông lớn trong ngành tại Việt Nam. Theo khảo sát, Richy đứng thứ 4 về mức độ nhận diện thương hiệu trên toàn quốc.
Xem thêm:

4. Phân tích đối thủ cạnh tranh tại thị trường bánh kẹo Việt Nam

Phân tích chiến lược và hành động của đối thủ cạnh tranh giúp Richy nhận ra định vị thương hiệu trên thị trường. Các doanh nghiệp đều dành sự ưu tiên hàng đầu đến chiến lược marketing của đối thủ. Từ phân phối, giá cả, xúc tiến và sản phẩm của đối thủ. Từ đó, chỉ ra điểm mạnh và điểm yếu của họ để đúc kết phương án thực thi tốt nhất cho thương hiệu của mình. Có 4 loại đối thủ cạnh tranh có thể tham khảo như sau:

  • Cạnh tranh mong muốn
  • Cạnh tranh về loại
  • Cạnh tranh về hình thái sản phẩm
  • Cạnh tranh về hiệu

4.1 Thương hiệu Kinh Đô

Thương hiệu bánh kẹo Kinh Đô là cái tên vô cùng quen thuộc trên thị trường. Đây cũng là công ty có thương hiệu mạnh nhất Việt Nam ở thời điểm hiện tại. Hệ thống phân phối sản phẩm của Kinh Đô trải rộng khắp nơi trên cả nước. Bao gồm hơn 200 nhà phân phối, 25 cửa hàng bán lẻ chính.
Các sản phẩm “Signature” của Kinh Đô rất đa dạng. Bao gồm bánh bông lan Solite, bánh Trung thu Kinh Đô, bánh quy Cosy,… Các loại bánh này đều được người tiêu dùng tin tưởng lựa chọn để thưởng thức hoặc làm quà biếu tặng. Đặc biệt vào các dịp lễ, Tết Nguyên Đán, các sản phẩm bánh kẹo Kinh Đô rất nhanh cháy hàng.

bánh kẹo kinh đô

4.2 Thương hiệu Hải Hà

Hải Hà đang trên hành trình nỗ lực giành lại vị thế của mình trong những năm gần đây. Thương hiệu tập trung nghiên cứu, thử nghiệm và phát triển các sản phẩm mới như kẹo mềm, bánh xốp,… Từ đó, nhằm gia tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Về giá cả, mức giá cả phải chăng đã nhanh chóng giúp Công ty mang về doanh thu vượt trội so với cùng kỳ năm 2010.
Kinh Đô hay Hải Hà đều là những đối thủ cạnh tranh mạnh đối với Richy. Dẫu vậy, Richy luôn nỗ lực phát triển các sản phẩm bánh kẹo mới. Đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt nhất cho khách hàng. Cụ thể trong năm 2020, Richy đã chiếm lĩnh thị trường bánh kẹo với sản phẩm “Bánh trứng tươi chà bông Karo”. Vào tháng 11/2020, Karo đã lọt top 1 “Hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích năm 2020”.

bánh kẹo hải hà

5. SWOT của Richy

Để hiểu rõ hơn về chiến lược Marketing của Richy, cùng Nhà Hàng Số khám phá ngay mô hình SWOT của thương hiệu này.

5.1 Điểm mạnh (Strengths)

  • Hệ thống kinh doanh phân phối rộng rãi

Tính đến nay, Richy đã phân bố rộng rãi tại hơn 15 quốc gia trên thế giới. Tiêu biểu như Mỹ, Singapore, Nhật, Hàn,… Năm 2017, sản phẩm mang thương hiệu Richy đã xuất khẩu trên 30 quốc gia toàn cầu.
Bên cạnh đó, Richy đồng hành cùng hãng hàng không Vietnam Airline nhằm cung cấp bữa ăn nhẹ cho hành khách trên các chuyến bay. Hiện nay, tại các cơ sở tạp hoá bán lẻ, hệ thống siêu thị Vinmart trên toàn quốc đều trưng bày gian hàng sản phẩm của Richy. Người tiêu dùng hoàn toàn có thể tìm thấy sản phẩm của Richy ở bất cứ đâu.

  • Dây chuyền sản xuất và hệ thống máy móc hiện đại

Thành phần trong sản phẩm bánh kẹo Richy đều được tận dụng nguồn nguyên liệu thuần Việt. Đảm bảo an toàn và chất lượng tốt nhất. Với lợi thế về cơ sở vật chất, máy móc, trang thiết bị và dây chuyền sản xuất hiện đại. Các sản phẩm từ thương hiệu Richy được chế biến tỉ mỉ, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Nhắc đến Richy, khách hàng sẽ nhớ ngay đến các sản phẩm thuần Việt dành cho người Việt. Tiêu biểu như bánh gạo Richy, bánh yến mạch Richy, bánh trứng mềm Richy,…

dây chuyền sản xuất bánh richy hiện đại

  • Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm

Richy hiện đang sở hữu lên đến 1500 công nhân viên. Thương hiệu luôn tạo điều kiện để thúc đẩy tinh thần cống hiến công việc và gắn bó các thành viên. Cụ thể là tăng lương, chính sách thưởng và lộ trình thăng tiến. Có thể nói, để tạo nên niềm tin vững vàng của khách hàng và mang đến sản phẩm bánh kẹo chất lượng tốt với chiến lược bán hàng hiệu quả. Yếu tố quan trọng nhất chính là phát triển nguồn nhân lực và đào tạo bài bản.

  • Chất lượng sản phẩm đảm bảo

Chuỗi hệ thống nhà máy Richy với diện tích sản xuất lên đến 45.000m2. Nhà máy không ngừng hoạt động và sáng tạo. Qua đó, mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm tốt, đa dạng mẫu mã với đầy đủ hương vị thơm ngon. Cụ thể, rất nhiều sản phẩm bánh kẹo đến từ thương hiệu Richy được sản xuất và công nhận kinh doanh trên thị trường. Tiêu biểu như bánh Trung thu Richy, bánh trứng tươi, bánh sợi gà Karo, bánh gạo Richy, …

5.2 Điểm yếu (Weaknesses)

  • Thương hiệu chưa tận dụng tối đa công suất của hệ thống máy móc, thiết bị
  • Quy trình quản lý nguyên vật liệu tồn kho chưa thực sự hiệu quả

5.3 Cơ hội (Opportunities)

  • Tiềm năng phát triển thị trường bánh kẹo còn lớn

Xu hướng đời sống hiện đại, các khoản đầu tư ăn uống ngày càng cao. Điều này mang đến cho thị trường bánh kẹo rất nhiều tiềm năng phát triển. Richy luôn tập trung xây dựng hệ sinh thái đời sống đa dạng. Bằng cách nghiên cứu, sáng tạo những nội dung hữu ích để truyền thông trên các nền tảng mạng xã hội TikTok, Facebook, Youtube,… Hiểu được tâm lý mua sắm trên sàn thương mại điện tử của khách hàng. Richy đã mở thêm tiện ích mua hàng trực tuyến trên Shopee, Tiki, Lazada, Sendo.
Thương hiệu thường xuyên triển khai các chiến dịch Flashsale, mã giảm giá. Nhằm kích thích khả năng mua hàng và doanh thu sản phẩm. Với số lượng bán ra lớn tại các sàn, chiến lược marketing của Richy đã cho thấy hiệu quả và tầm ảnh hưởng đến người tiêu dùng.

  • Nhu cầu của người tiêu dùng về việc mua thực phẩm dinh dưỡng cao cấp ngày càng cao

Nhu cầu của người tiêu dùng về sự an toàn, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và đầy đủ dinh dưỡng cần thiết của sản phẩm ngày càng cao. Nắm được tâm lý đó, Richy luôn sản xuất các sản phẩm với nguồn nguyên liệu “Made in Vietnam”. Chẳng hạn như các loại bánh bông lan chà bông, bánh gạo. Khách hàng hoàn toàn có thể dùng loại bánh này cho bữa ăn nhẹ, bữa sáng đều phù hợp.

5.4 Thách thức (Threats)

  • Nhu cầu đầu tư nước ngoài vào Việt Nam ngày càng tăng đáng kể. Nó dẫn đến sự linh động về nguồn nhân lực cao cấp từ Việt Nam sang nước ngoài ngày càng nhiều.
  • Tỷ lệ cạnh tranh ngành kinh doanh bánh kẹo trong nước ngày càng cao. Mỗi thương hiệu ra đời đều biết cách tạo dấu ấn đặc biệt cho riêng mình. Đây chính là bài toán khó khăn về định vị thương hiệu mà chiến lược marketing của Richy cần giải quyết.

6. Phân tích chiến lược marketing của Richy (Marketing mix 4P)

6.1 Chiến lược sản phẩm (Product)

Phân phối đa dạng hóa sản phẩm

Richy luôn đặt tiêu chí chất lượng sản phẩm lên hàng đầu. Bởi nhãn hàng luôn muốn mang đến người tiêu dùng các sản phẩm chất lượng tốt nhất. Do vậy, mặc dù “sinh sau đẻ muộn”, Richy đã trở thành thương hiệu an toàn – uy tín – đảm bảo. Mỗi sản phẩm của Richy sau khi ra mắt trên thị trường đều được người dùng săn đón.
Nguyên liệu Richy cung cấp đến từ nguồn thực phẩm chất lượng, đảm bảo độ an toàn cao. Điểm mạnh Richy chính là sở hữu quy mô dây chuyền sản xuất bánh kẹo lớn. Thiết bị máy móc được trang bị hiện đại và đảm bảo vệ sinh an toàn tốt nhất. Có thể thấy các sản phẩm của Richy đều sử dụng nguyên liệu thuần Việt. Chẳng hạn như bánh gạo Richy, bánh trứng, bánh yến mạch,…
richy phát triển đa dạng sản phẩmCông thức gia truyền làm nên hương vị thơm ngon cuốn hút của bánh sợi gà Karo chính là cân bằng “tỷ lệ vàng” giữa các loại nguyên liệu. Theo thông tin thu thập được từ các đợt khảo sát. Người tiêu dùng đề xuất thương hiệu sản xuất thêm nhiều vị khác nhau. Chẳng hạn như bánh sợi gà nhân phô mai, trứng muối, bánh sợi gà eatclean,…

Mức độ hài lòng về sản phẩm
  • Hài lòng về giá cả

Theo báo cáo khảo sát, hầu hết người tiêu dùng đều cảm thấy hài lòng với giá cả của sản phẩm. Chỉ 35.000 VNĐ cho 1 túi bánh sợi gà Karo dinh dưỡng và an toàn. Mức giá này được xem là phù hợp với chất lượng bánh. Hơn nữa, giá cả không cao đến mức khách hàng phải cân nhắc quá nhiều khi mua.

  • Hài lòng về hương vị

Bánh sợi gà Karo đậm hương vị trứng tươi, ruốc gà, vani và không chứa quá nhiều calo. Sản phẩm bánh sợi gà thường được sử dụng trong các bữa ăn sáng, bữa ăn nhẹ, ăn vặt phù hợp cho mọi độ tuổi. Thành phần bánh sợi gà bao gồm 9,4% chà bông gà (21% từ thịt gà tươi), trứng thơm,… Nó đã nhanh chóng chiếm được sự hài lòng của khách hàng. Karo được mệnh danh là “chiếc bánh waffle của người Việt”. Từ chiếc bánh đặc trưng của châu Âu. Cùng với sự biến tấu của các nguyên liệu thuần Việt là chà bông và nước mắm. Richy đã tạo ra Karo gần gũi với khẩu vị của người tiêu dùng châu Á.

bánh karo

  • Hài lòng về hệ thống phân phối sản phẩm

Tính đến nay, thương hiệu Richy đã phủ rộng các chi nhánh kinh doanh trên khắp 3 miền tổ quốc. Người tiêu dùng hoàn toàn dễ dàng tìm thấy sản phẩm bánh sợi gà Karo tại chuỗi hệ thống siêu thị, BigC hay cửa hàng tạp hoá.

  • Hài lòng về hoạt động truyền thông của công ty

Xét về hoạt động truyền thông, thương hiệu Richy vẫn chưa được phủ rộng nền tảng quảng cáo để tiếp cận thêm các tệp khách hàng khác nhau. Cụ thể, giới trẻ ngày nay có xu hướng ăn vặt nhiều nhất. Tuy nhiên, họ không tiếp xúc thường xuyên với báo chí và sóng truyền hình. Còn những hoạt động truyền thông chính của Richy phần lớn là quảng cáo trên TV.

6.2 Chiến lược giá cả (Price)

Richy không ngừng triển khai các chính sách ưu đãi hấp dẫn cho khách hàng. Nhờ có chiến lược ưu đãi tốt cho hệ thống đại lý. Nên nhìn chung, tỷ lệ chiết khấu dành cho hệ thống nhà phân phối của Richy khá cao so với mặt bằng chung.
Mặc dù hiện nay giá nguyên liệu nhập vào có xu hướng tăng. Tuy nhiên, Richy luôn cân nhắc tối ưu giá bán của từng sản phẩm trên thị trường. Nhằm mục tiêu đáp ứng nhu cầu mua sắm của đa dạng tệp khách hàng. Đồng thời, mong muốn đáp ứng vừa phải so với túi tiền của họ. Richy đã thực hiện các chính sách về giá cả linh hoạt đối với từng tệp khách hàng khác nhau. Điều này giúp thương hiệu dễ dàng phân phối hơn.
Xem thêm:

6.3 Chiến lược phân phối (Place)

  • Tăng độ phủ trong nước

Mạng lưới phân phối hệ thống nhà máy của Richy trải rộng khắp 3 miền. Với khao khát khẳng định vị thế hàng đầu trong ngành sản xuất bánh kẹo tại Việt Nam. Richy đầu tư phát triển hệ thống văn phòng có cơ sở tại 3 chi nhánh Hà Nội – Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh.
Bên cạnh đó, hệ thống phân phối bán lẻ của Richy hiện đã có mặt trên khắp 63 tỉnh thành trên toàn quốc. Khách hàng hoàn toàn có thể mua sản phẩm của Richy tại các điểm bán lớn nhỏ trong nước. Chẳng hạn như siêu thị Winmart, Lotte, FamilyFood, Bách Hoá Xanh,… Tại thị trường Việt Nam, các sản phẩm bánh kẹo Richy đã được phát hành trên 100.000 chi nhánh kinh doanh bán lẻ, 4.800 siêu thị và hơn 300 cửa hàng kinh doanh quà lưu niệm.
chiến lược phân phối richy

  • Vươn tầm quốc tế

Chưa kể, Richy không ngừng sáng tạo và nỗ lực vươn tầm quốc tế. Với uy tín, thương hiệu và sự đầu tư, kinh doanh bài bản. Sản phẩm của Richy hiện đã được phân phối tại hơn 30 quốc gia trên toàn cầu. Cụ thể là Đông Nam Á, Bắc Á, châu Âu, châu Úc… Trong đó có những thị trường lớn và khó tính như: Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đức, Italia… Trong đó, có thể kể đến bánh yến mạch Oatmeal. Đây là một trong những sản phẩm được dùng như bữa ăn nhẹ của người dân xứ sở Kim Chi. Theo như thông tin từ một bài báo trên mạng xã hội Naver. Oatmeal đang được ưa chuộng mạnh mẽ tại Hàn Quốc.

bánh oatmealSong song với hoạt động sản xuất (thị phần chiếm tới 70%). Richy vẫn duy trì và đẩy mạnh hệ thống kinh doanh thương mại. Với 20 hãng bánh kẹo truyền thống và cũng là những thương hiệu nổi tiếng trên thế giới: Malaysia (Apollo, Lonbisco, Lot 100…); Indonesia (GarudaFood); Italia (Witor’s, Elvan, Fida); Đức (Lambertz, Coppenrath); Pháp (Gavottes)

6.4 Chiến lược xúc tiến (Promotion)

  • Quảng cáo

Khách hàng nào cũng đều mong muốn mua được những sản phẩm chất lượng cao với giá cả hợp lý. Tuy nhiên, thị hiếu người dùng sẽ có sự biến đổi linh động. Trên nền tảng công nghệ số, các sản phẩm của Richy đều được phủ sóng trên khắp các phương tiện truyền thông. Ngoài ra, còn có mặt khắp các trang thương mại điện tử lớn tại Việt Nam. Chẳng han như Shopee, Tiki, Facebook,… nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm, tiêu dùng của khách hàng.

quảng cáo richy

  • Phát triển sản phẩm

Để nắm bắt được xu hướng này, Richy tập trung chuyên sâu nghiên cứu thị trường theo nhiều hình thức khác nhau. Cụ thể như thu thập phản hồi khách hàng tại cửa hàng hoặc khảo sát trực tuyến. Từ đó, thương hiệu sẽ đánh giá, cân nhắc ý kiến khách hàng để tìm ra chiến lược cải tiến sản phẩm.

  • Truyền thông tiếp thị

Về chính sách truyền thông tiếp thị, Richy đặt mục tiêu quảng bá sản phẩm hiệu quả đến người tiêu dùng. Thế nhưng, vẫn đảm bảo tối ưu chi phí quảng cáo hợp lý để tránh bị thua lỗ. Thông thường, các doanh nghiệp thường thực hiện các chiến lược quảng cáo theo sự kiện đặc biệt như bánh Trung Thu, hộp quà Tết. Người tiêu dùng thường mua làm quà tặng, quà biếu. Do đó, việc lên ý tưởng thiết kế bao bì nổi bật không kém phần quan trọng.
Richy cũng thường xuyên triển khai các chương trình hội chợ, chương trình khuyến mãi nhằm thúc đẩy hứng thú mua hàng của khách hàng. Ngoài ra, Richy còn tham gia các hoạt động xã hội với cương vị là nhà tài trợ. Từ đó, tạo nên hình ảnh đẹp của thương hiệu trong lòng khách hàng.

7. Định hướng chiến lược marketing của Richy trong tương lai

Richy từng được vinh danh danh hiệu “Thương hiệu quốc gia”. Đồng thời, được Chính phủ công nhận cam kết với bạn bè quốc tế “Các sản phẩm đến từ thương hiệu Richy là những sản phẩm chất lượng”. Đây là bước ngoặt mới trong hành trình tương lai của thương hiệu. Điều này mang đến rất nhiều thuận lợi cho Richy khi đi quảng cáo, giới thiệu, ký kết hợp đồng. Chưa kể, còn tạo nên sự uy tín cho thương hiệu bánh kẹo Việt trong mắt thị trường quốc tế.
Trong hành trình phát triển tương lai, Richy không ngừng nghiên cứu, sáng tạo và đầu tư cho các dự án mới. Nhãn hàng không ngừng nỗ lực phát triển các sản phẩm bánh ngon, vừa miệng và dễ ăn. Richy cũng sẽ phát huy thế mạnh của mình tại thời điểm hiện tại trong ngành bánh tươi. Qua đó, nhằm thúc đẩy chuỗi thực phẩm sạch trên hệ thống nguồn nguyên liệu sạch.
Hiện tại, Richy đang tập trung thực hiện dự án “Khu liên hợp sản xuất bánh kẹo Richy miền Bắc theo tiêu chuẩn quốc tế”. Đồng thời, Richy cũng tập trung chuyên sâu trong việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đào tạo chuyên môn cho các bộ công nhân viên.Với mong muốn đồng hành cùng Richy đạt nhiều mục tiêu mới, thử thách mới trong hành trình mới với vai trò là “Thương hiệu quốc gia”.

8. Tạm kết

Là một trong những thương hiệu bánh kẹo quen thuộc tại Việt Nam, chiến lược marketing của Richy đã mang lại hiệu quả trong việc quảng bá tên tuổi đến người tiêu dùng Việt và bạn bè quốc tế. Theo dõi chuyên mục Case Study tại Nhà Hàng Số để cập nhật thông tin mới nhất về doanh nghiệp trong ngành F&B.

Chiến lược marketing của Texas Chicken – Miếng gà lớn, giá trị lớn

Chiến lược marketing của Texas Chicken tập trung chủ yếu vào phát triển sản phẩm với phương châm “Miếng gà lớn – Giá trị lớn”

Chiến lược marketing của Texas Chicken tập trung vào việc cung cấp sản phẩm chất lượng cao với giá trị tốt nhất. Kết hợp với các chương trình khuyến mãi và quảng cáo để thu hút và duy trì khách hàng. Dưới đây là toàn bộ thông tin chi tiết về chiến lược marketing của Texas Chicken. Khám phá ngay.

1. Tổng quan thị trường gà rán

1.1. Tổng quan thị trường gà rán trên thế giới

Theo Báo cáo nghiên cứu toàn diện của Market Research Future (MRFR). Dự báo đến năm 2030, quy mô thị trường gà rán mua mang về được sẽ đạt USD 9,85 tỷ USD. Đạt tốc độ CAGR là 5,50% trong giai đoạn 2022-2030.
Một trong những lí do thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường gà rán trên thế giới là do sự phát triển của ngành công nghiệp đồ ăn nhanh và sự xuất hiện của các chuỗi thức ăn nhanh trên khắp thế giới. Lượng tiêu thụ thức ăn nhanh của người tiêu dùng đã tăng mạnh trong những năm gần đây. Họ đã bắt đầu áp dụng lối sống mới. Bận rộn và ngày càng có nhiều mong muốn áp dụng lối sống tiện lợi.
thị trường tiêu thụ gà rán toàn cầuNgười ta phát hiện ra rằng thị trường Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn. Do nhu cầu cao của khu vực. Khu vực này đạt tốc độ CAGR toàn cầu là 31,11% trong năm 2021. Trong giai đoạn dự đoán, khu vực châu Á-Thái Bình Dương cũng thể hiện giá trị thị trường cao. Việc mở rộng nhiều chuỗi nhà hàng mới góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của khu vực này. Sự mở rộng của ngành đồ ăn nhanh là kết quả của sự gia tăng nhu cầu của khách hàng. Cùng với đó là sự phát triển của các dịch vụ giao đồ ăn trực tuyến trên khắp thế giới.
sự gia tăng của thị trường gà rán

1.2. Tổng quan thị trường gà rán tại Việt Nam

Trong khu vực Đông Nam Á nói riêng và châu Á nói chung. Việt Nam là một thị trường vô cùng tiềm năng cho món gà rán. Hiện tại, hầu hết các thương hiệu gà rán nổi tiếng trên thế giới đã có mặt tại Việt Nam. Có thể kể đến 2 nhóm chính, gồm: nhóm đầu tiên đến từ Mỹ như KFC, Texas Chicken, Burger King, McDonald’s. Nhóm thứ 2 đến từ châu Á giống Jollibee – Philippines, J&G 1973 – Đài Loan, Otoke Chicken – Việt Nam. Cùng bộ 3 đến từ Hàn Quốc – Lotteria, Bonchon và Papa’s Chicken.
gà rán tại việt namTheo báo cáo của Euromonitor International, vào năm 2020, thị trường đồ ăn nhanh (bao gồm cả gà rán) tại Việt Nam đã đạt tổng giá trị 16,1 tỷ USD. Tăng 6% so với năm trước đó. Trong đó, KFC được xác định là thương hiệu gà rán lớn nhất, chiếm khoảng 60% thị phần. Theo báo cáo của công ty nghiên cứu thị trường Q&Me. Gà rán được xếp vào top 3 món ăn nhanh được ưa chuộng nhất tại Việt Nam. Trung bình, mỗi người tiêu dùng tại Việt Nam chi tiêu khoảng 4,5 đến 5,5 USD cho gà rán mỗi tháng.
texas chicken có nhiều đối thủ cạnh tranh lớn trong lĩnh vựcNhìn chung, Việt Nam có dân số trẻ. Người trong độ tuổi lao động chiếm tỷ lệ lớn, chủ yếu là dân văn phòng. Những người bận rộn và có nhu cầu ăn uống tiện lợi, nhanh chóng rất cao. Đồ ăn nhanh là một phần không thể thiếu với họ.

2. Giới thiệu tổng quan về thương hiệu Texas Chicken

2.1. Về Texas Chicken

Texas Chicken được thành lập tại thành phố San Antonio, bang Texas (Mỹ) năm 1952. Trong thập kỷ tiếp theo, thương hiệu gà rán này đã phát triển hơn 100 địa điểm trên khắp 7 tiểu bang. Texas Chicken quốc tế đầu tiên mở cửa tại Indonesia vào những năm 1980. Và thực đơn ở các quốc gia khác nhau sẽ khác nhau. Hiện tại đây là thương hiệu gà rán (fast food) quốc tế hàng đầu. Phục vụ trên 3 triệu khách/tuần trên toàn hệ thống 1700 tiệm của Texas Chicken tại nước Mỹ và 23 nước trên toàn thế giới.
gà rán texas chickenĐến thị trường Việt Nam vào cuối năm 2012. Đến nay Texas Chicken đã nhanh chóng phát triển với 30 nhà hàng. Thu hút đông đảo thực khách đến trải nghiệm các sản phẩm “Gà rán đậm vị Texas”. Với phương châm “Miếng gà lớn – Giá trị lớn”. Tín đồ gà rán đã có thể thưởng thức khẩu phần gà lớn hơn, cao cấp hơn. Với giá trị lớn hơn rất nhiều so với những nơi khác. Thương hiệu gà rán Texas cam kết chỉ sử dụng những nguyên liệu tươi ngon, sạch nhất, không sử dụng thực phẩm đông lạnh. Các món ăn sẽ được chế biến hàng ngày và đảm bảo nóng hổi, giòn ngon khi đem ra bàn phục vụ thực khách.

texas chicken

2.2. Khách hàng mục tiêu

Khách hàng mục tiêu của Texas Chicken là những người yêu thích món gà rán. Và đang tìm kiếm một trải nghiệm ẩm thực đậm chất Mỹ. Thương hiệu này hướng tới những khách hàng trẻ tuổi, độc lập và có sở thích khác biệt về ẩm thực.
Texas Chicken cũng hướng đến đối tượng là những người có thu nhập từ thấp đến trung bình. Những công dân này là những người sẵn sàng chi trả cho một bữa ăn, đồ ăn vặt hay đồ uống nhanh.

  • Vị trí địa lý: tập trung chủ yếu ở các khu đô thị, nơi thương mại hoá lớn. Như các căn hộ tập trung đông dân cư, các toà nhà, các khu trung tâm thương mại lớn.
  • Nhân khẩu học: tiếp cận khách hàng đại chúng không phân biệt giới tính. Trong độ tuổi từ 10 – 50 tuổi, bao gồm cả người cao tuổi. Phần lớn khách hàng thu nhập từ thấp đến trung bình.

Ngoài ra, Texas Chicken cũng hướng đến khách hàng có nhu cầu ăn uống nhanh và tiện lợi. Đặc biệt là trong các thành phố lớn và các khu vực thương mại sầm uất. Texas Chicken cung cấp các sản phẩm nhanh chóng, tiện lợi và đầy đủ dinh dưỡng.
khách hàng của texas chicken

2.3. Đối thủ cạnh tranh

Có nhiều đối thủ cạnh tranh của Texas Chicken trên thị trường ẩm thực. Đặc biệt là trong lĩnh vực thức ăn nhanh. Một số đối thủ cạnh tranh của Texas Chicken bao gồm:

  • KFC: Là một thương hiệu nổi tiếng với món gà rán và cung cấp các sản phẩm thực phẩm nhanh khác. KFC có mặt tại nhiều quốc gia trên thế giới và cạnh tranh trực tiếp với Texas Chicken trong việc cung cấp các sản phẩm gà rán.

đồ ăn nhanh tại KFC

  • McDonald’s: Đây là một thương hiệu thức ăn nhanh lớn. Với một loạt các sản phẩm như hamburger, sandwich, khoai tây chiên, đồ uống và các món ăn khác. McDonald’s cũng cung cấp các sản phẩm gà rán và cạnh tranh với Texas Chicken trong lĩnh vực này.

sản phẩm mcdonald's

  • Burger King: Là một thương hiệu thức ăn nhanh có mặt tại nhiều quốc gia trên thế giới. Burger King cung cấp các sản phẩm như burger, sandwich, khoai tây chiên và các loại thức uống. Thương hiệu này cũng cung cấp các sản phẩm gà rán và cạnh tranh với Texas Chicken trong lĩnh vực này.

bánh hamburger burger king

  • Popeyes: Là một thương hiệu gà rán nổi tiếng với các sản phẩm như gà rán, bánh mì, khoai tây chiên và các món ăn khác. Popeyes có mặt tại nhiều quốc gia trên thế giới và cạnh tranh trực tiếp với Texas Chicken trong việc cung cấp các sản phẩm gà rán.

đồ ăn tại popeyesNgoài những thương hiệu trên. Còn có rất nhiều đối thủ cạnh tranh khác trong lĩnh vực thức ăn nhanh. Tuy nhiên, Texas Chicken có thể đem lại sự khác biệt với các sản phẩm đậm chất Mỹ. Cung cấp các sản phẩm thực phẩm không chứa gluten và thực phẩm chay. Để thu hút một phần khách hàng có nhu cầu đặc biệt.
Xem thêm:

3. Chiến lược kinh doanh của Texas Chicken

Texas Chicken là một trong những thương hiệu ẩm thực nổi tiếng trên toàn thế giới. Với chiến lược kinh doanh tập trung vào nhiều điểm:

  • Trước hết, Texas Chicken luôn đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu để đem lại trải nghiệm tuyệt vời cho khách hàng. Bên cạnh sản phẩm chính là gà rán, công ty còn cung cấp nhiều loại sản phẩm khác như bánh mì, sandwich, salad, sản phẩm không chứa gluten và thực phẩm chay để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
  • Mở rộng mạng lưới cửa hàng cũng là một trong những mục tiêu của Texas Chicken. Với hơn 1.500 cửa hàng tại hơn 30 quốc gia, công ty đang tập trung vào việc mở rộng thị trường tại các quốc gia mới và tăng cường định vị thương hiệu tại các thị trường hiện có.
  • Trải nghiệm khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu. Công ty cũng sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội để tương tác với khách hàng và tăng cường độ tin cậy của thương hiệu.

Với những chiến lược kinh doanh như vậy, Texas Chicken đang ngày càng phát triển và khẳng định vị thế của mình trong ngành ẩm thực thế giới.
texas chicken tập trung vào chất lượng sản phẩmXem thêm:

4. SWOT của Texas Chicken

Cùng Nhà hàng số tìm hiểu mô hình SWOT của Texas Chicken nhé!

4.1. Điểm mạnh (Strength)

Texas Chicken là một thương hiệu ăn nhanh nổi tiếng trên toàn thế giới với nhiều điểm mạnh đáng kể.

  • Một trong những điểm mạnh của Texas Chicken là món ăn của họ có hương vị đặc trưng và hấp dẫn. Không chỉ làm hài lòng các khách hàng yêu thích ăn thịt, Texas Chicken còn cung cấp nhiều loại món ăn khác nhau để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
  • Chất lượng sản phẩm của họ luôn được đảm bảo. Từ việc chọn lựa nguyên liệu tốt nhất đến quy trình sản xuất chuyên nghiệp. Texas Chicken luôn đảm bảo rằng các sản phẩm của họ luôn đạt tiêu chuẩn cao nhất về chất lượng.
  • Ngoài ra, Texas Chicken còn có một mô hình kinh doanh hiệu quả. Với hệ thống quản lý và vận hành chuyên nghiệp. Từ việc quản lý đơn hàng đến việc quản lý nhân viên. Texas Chicken luôn đảm bảo sự hiệu quả và tối ưu hóa mọi hoạt động.
  • Texas Chicken còn có sự hiện diện mạnh mẽ trên nhiều thị trường quốc tế. Với hệ thống cửa hàng rộng khắp và phát triển liên tục. Điều này cho phép Texas Chicken thu hút được nhiều khách hàng đến từ các nền văn hóa và thị trường khác nhau, mở rộng thị trường và tăng doanh số bán hàng.
  • Chiến lược: Họ nhắm mục tiêu đến những thành phố đông dân cư và có nhu cầu ngày càng tăng đối với thức ăn nhanh. Họ thường thiết lập cửa hàng tại các trung tâm mua sắm. Vì số lượng lớn người đến khu vực đó hàng ngày.
  • Hình ảnh thương hiệu: Năm 1989, Texas Chicken sáp nhập với Popeye’s Chicken & Biscuits. Trở thành chuỗi nhà hàng gà lớn thứ hai trên thế giới. Họ đã có mặt trên thị trường trong nhiều thập kỷ.
  • Địa điểm rộng khắp: Hiện thương hiệu có hơn 1700 cửa hàng tại hơn 26 quốc gia khác nhau

4.2. Điểm yếu (Weakness) 

Texas Chicken là một thương hiệu ăn nhanh nổi tiếng trên toàn thế giới. Tuy nhiên, như bất kỳ thương hiệu nào khác, Texas Chicken cũng có điểm yếu của riêng mình.

  • Một trong những điểm yếu của Texas Chicken là món ăn của họ có thể không phù hợp với một số khách hàng. Với những người ưa thích ăn chay hoặc hạn chế độ ăn. Texas Chicken không cung cấp đủ các món ăn tương ứng để đáp ứng nhu cầu của họ.
  • Một điểm yếu khác của Texas Chicken là giá cả của sản phẩm có thể cao hơn so với một số thương hiệu ăn nhanh khác. Điều này có thể khiến một số khách hàng chọn lựa các thương hiệu khác để tiết kiệm chi phí.
  • Ngoài ra, Texas Chicken cũng có thể gặp khó khăn trong việc cạnh tranh với các thương hiệu ăn nhanh khác ở một số thị trường. Một số thị trường có sự đa dạng về các quán ăn và món ăn. Làm cho việc Texas Chicken thu hút khách hàng trở nên khó khăn hơn.
  • Mạng lưới nhượng quyền rộng lớn: Texas Chicken có một mạng lưới nhượng quyền rộng lớn. Mạng lưới nhượng quyền rộng lớn không dễ duy trì. Mạng lưới rộng lớn có thể tạo ra sự không ổn định về chất lượng cung cấp giữa các quốc gia.

4.3. Cơ hội (Opportunity)

  • Thu nhập người dân đang tăng lên: Thu nhập bình quân tháng của lao động làm công hưởng lương trong 6 tháng đầu năm 2022 là 7,4 triệu đồng. Tăng khoảng 417.000 so với cùng kỳ năm 2021. Và tăng 699.000 đồng so với cùng kỳ năm 2020. Thu nhập tăng lên đồng nghĩa với việc chi tiêu cũng sẽ tăng lên.
  • Texas Chicken đang nắm giữ nhiều cơ hội để phát triển và mở rộng thị trường. Một trong đó là sự gia tăng nhu cầu của người tiêu dùng đối với các món ăn nhanh và tiện lợi. Với đời sống ngày càng bận rộn và áp lực công việc ngày càng tăng. Nhu cầu của người tiêu dùng đối với các món ăn nhanh và tiện lợi cũng tăng lên.
  • Một cơ hội khác cho Texas Chicken là sự phát triển của thị trường ẩm thực quốc tế. Texas Chicken đã có sự hiện diện mạnh mẽ trên nhiều thị trường quốc tế. Và đang mở rộng mạng lưới cửa hàng trên các thị trường mới.
  • Ngoài ra, Texas Chicken cũng có thể tận dụng cơ hội từ sự phát triển của công nghệ trong lĩnh vực ẩm thực. Công nghệ ngày càng phát triển và ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực. Bao gồm cả lĩnh vực ẩm thực. Texas Chicken có thể áp dụng các công nghệ mới để tối ưu hóa quy trình sản xuất và tăng cường trải nghiệm khách hàng.

4.4 Thách thức (Threaten)

Các mối đe dọa (Threat) của Texas Chicken bao gồm:

  • Cạnh tranh khốc liệt: Texas Chicken đang hoạt động trong một ngành công nghiệp đầy cạnh tranh. Với sự hiện diện của nhiều thương hiệu ẩm thực nổi tiếng. Sự cạnh tranh khốc liệt này có thể ảnh hưởng đến doanh số bán hàng và lợi nhuận của Texas Chicken.
  • Thay đổi thị hiếu của khách hàng: Thị hiếu của khách hàng đang thay đổi liên tục. Texas Chicken cần phải thích nghi với những thay đổi này để không bị lạc hậu. Nếu không thể đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Công ty có thể mất đi sự tin tưởng của khách hàng và doanh số bán hàng sẽ giảm đi.
  • Thị trường kinh doanh không ổn định: Thị trường kinh doanh có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên ngoài. Như thay đổi chính sách kinh tế, các cuộc khủng hoảng tài chính và thay đổi chính sách thương mại. Những thay đổi này có thể làm giảm doanh số bán hàng của Texas Chicken.
  • Biến đổi khí hậu là một mối đe dọa lớn đối với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành nông nghiệp và thực phẩm. Nếu như sản xuất nguyên liệu chính của Texas Chicken – gà, bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu. Công ty có thể gặp khó khăn trong việc đảm bảo nguồn cung ứng và giá cả của sản phẩm.
  • Vấn đề an toàn thực phẩm là một trong những mối đe dọa lớn. Đối với Texas Chicken và ngành công nghiệp thực phẩm nói chung. Nếu có bất kỳ sự cố về an toàn thực phẩm, công ty có thể mất đi sự tin tưởng của khách hàng và ảnh hưởng đến doanh số bán hàng của mình.

swot texas chicken

5. Chiến lược marketing của Texas Chicken

5.1. Chiến lược marketing về sản phẩm (Product)

Texas Chicken phục vụ thịt gà, thịt gà không xương mang hương vị truyền thống và gà mang hương vị cay. Hệ thống Texas Chicken luôn sử dụng nguồn nguyên liệu 100% gà tươi từ nông trại. Những gia vị làm nên các món gà tuyệt hảo đều được nhập khẩu trực tiếp từ Hoa Kỳ. Vì vậy đảm bảo thực khách đến với nhà hàng sẽ luôn được thưởng thức hương vị gà đúng chuẩn. Được nhà sáng lập George W.Church Sr tạo nên cách đây 60 năm.
sản phẩm của texas chickenGà rán giòn tan, thơm ngon: Với miếng gà chắc thịt, bên trong mọng nước, mềm mịn, bên ngoài nóng hổi, giòn rụm. Màu chiên hấp dẫn đẹp mắt và hương vị đặc trưng ở vùng Texas.
Thực đơn đa dạng: Đến với Texas Chicken, bạn không chỉ được thưởng thức món gà. Thực đơn của Texas khá đa dạng. Mang lại sự lựa chọn khác nhau cho thực khách:

  • Khoai tây chiên: cắt cọng to, bên ngoài giòn rụm, bên trong mềm mịn béo bùi
  • Hamburger: gây thương nhớ với vỏ bánh mềm, thơm. Kết hợp hài hoà giữa các nguyên liệu.
  • Bánh cuộn: bánh được làm từ vỏ bánh mì tươi. Được nướng sơ qua nên giòn thơm rõ vị bánh. Thêm lớp nhân gà chiên bên trong giòn tan ăn kèm với xà lách phủ sốt và miếng phô mai béo ngậy.
  • Bắp cải trộn: giòn tươi, cùng nước sốt chua ngọt đậm đà. Một sự kết hợp hoàn hảo cho món gà rán.
  • Khoai tây nghiền với nước sốt thịt: đậm đà vị kem, thơm ngon vừa miệng
  • Bánh quy bơ mật ong sốt dâu tây: đây là món ăn độc quyền tại Texas Chicken. Với hương mật ong thơm lừng, hoà quyện cùng vị béo ngậy của bơ.

burger gà rán salad bắp cải của texas chicken

5.2. Chiến lược marketing về giá (Price)

Để thâm nhập vào thị trường, các món ăn, đồ uống của Texas Chicken có mức giá cạnh tranh với các ông lớn trong ngành Fast Food như KFC, MC Donals. Texas Chicken cũng tạo ra thực đơn phong phú, nhiều lựa chọn cho khách hàng. Việc đề ra những suất ăn combo với giá hợp lý. Giúp khách hàng tiết kiệm được chi phí khi gọi món riêng lẻ đã cho thấy hiệu quả về chiến lược giá của mình. Việc Texas Chicken định hình về giá của mình trong từng giai đoạn là một bước đi đầy khôn ngoan. Trong bối cảnh đang “chơi” trên sân của thị trường cực kỳ quan tâm đến giá cả.
Texas Chicken đã thiết lập một mức giá cạnh tranh. Nhờ đó, công ty đã thu hút được một lượng lớn khách hàng và tăng doanh số bán hàng. Ngoài ra, Texas Chicken cũng cung cấp các ưu đãi đặc biệt và khuyến mãi cho khách hàng thường xuyên. Để tăng cường sự hấp dẫn của sản phẩm và khuyến khích khách hàng quay trở lại cửa hàng. Thông qua chiến lược này, công ty đã thu hút được một lượng lớn khách hàng trung thành và tăng doanh số bán hàng của mình.menu đa dạng của texas chicken

6.3. Chiến lược marketing về phân phối (Place)

Mô hình phân phối của Texas là kinh doanh nhượng quyền. Thường chọn mở cửa hàng gà rán Texas tại các trung tâm thương mại tại thành phố lớn hoặc khu dân cư đông đúc. Texas Chicken đã phát triển một chiến lược marketing về phân phối hiệu quả. Để đảm bảo sản phẩm của mình được tiếp cận với nhiều khách hàng hơn. Công ty đã xây dựng một mạng lưới phân phối rộng khắp. Bao gồm nhiều cửa hàng và quán ăn trên toàn thế giới.
quán gà rán texasĐể tăng cường sự tiện lợi cho khách hàng. Texas Chicken đã mở rộng mô hình kinh doanh của mình. Bằng cách phát triển các cửa hàng trên đường phố, trung tâm thương mại, trạm dừng xe buýt và các điểm đến khác. Điều này giúp cho khách hàng dễ dàng tiếp cận với sản phẩm mọi lúc mọi nơi. Không gian Texas Chicken rộng rãi, thoáng mát. Phù hợp cho cả các bữa ăn thường nhật lẫn tổ chức họp nhóm, tiệc sinh nhật. Khách hàng dễ dàng chọn lựa địa chỉ phù hợp để thưởng thức Texas Chicken.
địa chỉ texas chicken tại việt namTính đến năm 2022, Texas Chicken hoạt động hơn 1.700 địa điểm trên toàn thế giới. Một điểm cộng nữa là Texas có một đội ngũ nhân viên trẻ trung, thân thiện và chuyên nghiệp.
Ngoài ra, Texas Chicken cũng đã áp dụng các kênh phân phối trực tuyến để tăng cường sự tiện lợi cho khách hàng. Công ty đã phát triển một ứng dụng đặt hàng trực tuyến và giao hàng tận nơi để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời đại công nghệ số.

6.4. Chiến lược marketing về khuyến mãi (Promotion)

Texas Chicken là một thương hiệu nổi tiếng về thực phẩm nhanh và đã có mặt trên khắp thế giới. Texas Chicken đã áp dụng nhiều chiến lược marketing promotion khác nhau. Dưới đây là những chiến lược mà Texas Chicken đã sử dụng:

  • Chương trình giảm giá và ưu đãi đặc biệt: mua một tặng một. Giảm giá theo tỷ lệ phần trăm hoặc tặng quà miễn phí cho khách hàng mua hàng.

ưu đãi của texas chicken

  • Sự kiện đặc biệt: như ngày hội ẩm thực, sự kiện giới thiệu sản phẩm mới hoặc kỷ niệm ngày lễ. Các sự kiện này không chỉ giúp quảng bá thương hiệu mà còn giúp tăng doanh số bán hàng.
  • Texas Chicken đã sử dụng các kênh quảng cáo trực tuyến. Như Google Ads, Facebook Ads và Instagram Ads. Để quảng bá thương hiệu và tăng doanh số bán hàng.
  • Marketing đa kênh: Texas Chicken đã áp dụng chiến lược marketing đa kênh. Để đến gần hơn với khách hàng. Bên cạnh các kênh truyền thống như quảng cáo trên truyền hình và tạp chí. Texas Chicken còn sử dụng các kênh mới như email marketing, tin nhắn SMS và ứng dụng di động để tiếp cận khách hàng.
  • Tài trợ và hợp tác: Texas Chicken thường xuyên tài trợ các sự kiện và hợp tác với các đối tác khác để quảng bá thương hiệu. Điều này giúp Texas Chicken có được sự quan tâm và đánh giá cao từ khách hàng.

7. Tạm kết

Nhờ nghiên cứu và nắm bắt đặc điểm của đối tượng khách hàng mục tiêu tại thị trường đang hướng đến. Texas Chicken đã xây dựng và phân bố rộng rãi cửa hàng tại các khu vực khác nhau nhằm mở rộng thị trường. Cũng như giữ nguyên các công thức đối với các món truyền thống để tạo sức mạnh thương hiệu. Texas Chicken đã đạt được nhiều thành công. Có một thị phần ổn định trong thị trường đồ ăn nhanh. Theo dõi chuyên mục Case Study tại Nhà Hàng Số để cập nhật những tin tức mới nhất về doanh nghiệp trong ngành F&B.

Tìm lại giây phút bình yên với top 20+ quán ăn chay Hà Nội

quán ăn chay

Hãy cùng Nhà hàng số khám phá top 20+ quán ăn chay Hà nội nức tiếng gần xa bởi chất lượng món ăn hấp dẫn, không gian thanh tịnh nhé!

Khi bạn tìm từ khóa “Quán ăn chay” trên Google, ngay lập tức có hơn 42 triệu kết quả trả về cho bạn trong chưa đầy 1 giây. Có thể thấy, ăn chay đang là một trong những xu hướng được rất nhiều người hưởng ứng. Không chỉ có công dụng trong việc tăng cường sức khoẻ, ăn chay còn là một liệu pháp “diệu kì” giúp xoa dịu tâm hồn. Nếu bạn đang lạc lối trong cuộc sống xô bồ, tấp nập của thành phố Hà Nội. Hãy đến ngay với những địa điểm ăn chay để tìm được cho mình giây phút bình yên hiếm hoi. Cùng Nhà hàng số khám phá top 20+ quán ăn chay Hà Nội chất lượng nhất thông qua bài viết dưới đây nhé!

1. Đôi nét về tình hình kinh doanh quán ăn chay

1.1 Lợi nhuận kinh doanh cao

So với các món mặn, nguyên liệu để tạo nên các món chay rẻ hơn. Tuy nhiên, mức giá món lại tương đương. Do đó, các quán ăn chay thường có lợi nhuận cao. Không phải nguyên liệu rẻ mà bạn đẩy giá cao hơn. Bởi nó rất dễ khiến quán ăn mất khách. Bởi giá trị họ nhận được không xứng với số tiền họ bỏ ra. Chưa kể, Việt Nam có khí hậu ôn hoà với nguồn rau củ sạch dồi dào và chất lượng. Do đó, việc tạo ra các món ăn chay không hề khó khăn.

1.2 Nhu cầu ăn chay thanh đạm, nâng cao sức khỏe

Theo các nhà khoa học, thói quen ăn chay mang đến rất nhiều lợi ích về sức khỏe. Việc ăn nhiều rau xanh, tránh xa thịt cá giúp cơ thể phòng tránh được nhiều bệnh. Do đó, các quán ăn chay có thể dễ dàng tiếp cận với phân khúc ăn chay vì sức khỏe. Ngoài ra, còn có những người ăn chay theo đạo, ăn chay vào các dịp lễ (Rằm tháng bảy, lễ Vu Lan báo hiếu…),…

Phân khúc khách hàng này phần lớn là các tầng lớp trung lưu đến thượng lưu. Những người muốn nâng cao sức khỏe cho bản thân và gia đình. Hoặc có thể chọn nhà hàng chay để thay đổi không khí, khẩu vị cho các buổi tiếp đón khách. Với nhu cầu lẫn yêu cầu của thực khách ngày càng cao. Đồ ăn chay cũng có nhiều sự phát triển đa dạng hơn nhờ sự sáng tạo, phối trộn nguyên vật liệu, gia vị và kỹ thuật chế biến tài tình của người đầu bếp. Do đó, việc kinh doanh thực phẩm chay có thể đem lại nguồn lợi nhuận khủng.

1.3 Mức độ cạnh tranh chưa cao, dễ nắm được cơ hội đứng đầu thị trường

Mô hình kinh doanh này được dự đoán mang lại nguồn doanh thu và loại nhuận cao. Tuy nhiên, thị trường này vẫn chưa có sự cạnh tranh khốc liệt như kinh doanh nhà hàng, quán ăn thông thường. Tính đến thời điểm hiện tại, chưa có nhà hàng chay nào đứng đầu thị trường. Do đó, việc nắm thị phần và vươn lên dẫn đầu thị trường đều có thể đạt được nếu có chiến lược kinh doanh đúng đắn.
tiềm năng mô hình nhà hàng chay

2. TOP địa chỉ quán ăn chay hot nhất Hà Nội

2.1 Nhà hàng chay Ưu Đàm

  • Địa chỉ: Số 34, Đường Hàng Bài và Số 55, Nguyễn Du, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Nằm giữa thành phố tấp nập như Hà Nội nhưng Ưu Đàm lại mang đến một cảm giác vô cùng khác biệt. Bước chân qua cánh cửa của quán ăn chay Hà Nội này, thực khách như lạc vào một thế giới mới – không gian thanh tịnh, yên tĩnh đến lạ thường. Không gian được thiết kế theo phong cách của Phật Giáo với gam màu đỏ trầm làm chủ đạo và chất liệu gỗ. Đồ ăn tại quán ăn chay cũng vô cùng đa dạng, đầy đủ chất dinh dưỡng. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, tận tâm. Chắc chắn sẽ mang đến cho thực khách trải nghiệm đáng nhớ.
không gian quán ưu đàm chay quán ưu đàm chay mỗi góc ưu đàm chay đồ ăn đồ uống ưu đàm chay menu ưu đàm chay

2.2 Quán ăn chay Hà Nội – Cơm chay Nàng Tấm

  • Địa chỉ: Số 79A, đường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Được mệnh danh là quán ăn chay Hà Nội có tuổi đời lâu năm nhất, Cơm chay Nàng Tấm ra đời từ năm 1995 với không gian thoáng đãng, rộng rãi làm nên thương hiệu. Chính vì vậy, cảm nhận đầu tiên khi thực khách bước vào quán chính là sự bình yên, thanh tịch mà quán ăn mang lại.
Không chỉ vậy, thực đơn của quán ăn chay Hà Nội này cũng vô cùng đa dạng và ngon miệng. Các món ăn được chế biến cực kì công, tỉ mỉ, chắc chắn có thể chinh phục cả những thực khách khó tính nhất. Hai món “tủ” của quán là súp nấm hạt sen và mì xào. Các bạn nên thưởng thức chúng khi đến đây nhé!
không gian quán cơm chay nàng tấm món ăn quán cơm chay nàng tấm

2.3 Cơm chay An Phúc

  • Địa chỉ: Số 20, ngõ 113, đường Hoàng Cầu, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.

Nếu bạn đang tìm kiếm một quán ăn chay Hà Nội chất lượng thì Nhà hàng số khuyên bạn chắc chắn không nên bỏ qua Cơm chay An Phúc. Không gian quán được thiết kế theo phong cách đơn giản, mang đến cảm giác gần gũi cho thực khách ghé thăm.
Thực đơn thì đa dạng khỏi phải nói. Các bạn có thể lựa chọn buffet hay chọn món đều được. Không chỉ vậy, các món ăn luôn được thay đổi liên tục theo ngày, mang đến trải nghiệm mới mẻ cho thực khách mỗi lần ghé thăm. Đặc biệt, món ăn tại nên thương hiệu của quán phải kể đến nem hải sản chay vị rong biển va món gỏi chua ngọt cực hấp dẫn.
kinh doanh quán ăn tự phục vụ cơm chay an phúc

2.4 Cơm chay Bồ Đề

  • Địa chỉ: Số 65, Quán Sứ, Cửa Nam, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Cơm chay Bồ Đề được xếp vào danh sách những quán ăn chay Hà Nội nức tiếng nhất hiện nay. Không gian quán mang đậm nét bình yên, thanh tịnh. Các đồ dùng, vật dụng trang trí được sử dụng đều liên quan đến Phật giáo nên quán ăn chay này rất được lòng các tăng ni phật tử.
Quán ăn hoạt động theo kiểu buffet giúp thực khách có thể thoả sức lựa chọn món ăn hấp dẫn, dinh dưỡng. Một số món ăn được thực khách lăng xê nhiệt tình phải kể đến như: đậu Tứ Xuyên, óc đậu chiên xù, đậu sốt cà chua, nấm xào, bánh giò, bánh đúc…
quán chay bồ đề

2.5 Nhà hàng An Lạc

  • Địa chỉ: Số 109, đường Trần Hưng Đạo, Cửa Nam, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Phần lớn các nhà hàng chay đều theo đuổi phong cách thiết kế không gian nhẹ nhàng, thanh tịch. Quán ăn chay Hà Nội – An Lạc cũng không ngoại lệ. Tại đây. các món ăn được phục vụ theo kiểu buffet nên thực khách có thể thoả sức thưởng thức những món ăn chay vô cùng hấp dẫn như nem rán chay, pizza chay, dồi chay, sườn chay bọc dừa, nấm đùi gà sốt… Không chỉ vậy, giá thành còn vô cùng “hạt dẻ”, quá thịch hợp cho một trải nghiệm tuyệt vời.
không gian quán ăn chay an lạc buffet chay an lạc

2.6 Tịnh Thực Quán

  • Địa chỉ: Số 10, đường Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội.

Tịnh Thực Quán là một trong những quán ăn chay Hà Nội lớn nhất hiện nay với hơn 200 món ăn chay khác nhau được phục vụ mỗi ngày. Các món ăn đều được đánh giá là thơm ngon, giàu chất dinh dưỡng. Bởi Tịnh Thực Quán luôn đặt sức khoẻ của thực khách lên hàng đầu. Nguyên liệu chỗ biến luôn được tuyển chọn một cách kỹ lưỡng, tỉ mỉ nên thực khách có thể hoàn toàn yên tâm.
Bên cạnh thực đơn “khổng lồ”, giá suất ăn lại vô cùng phù hợp. Đặc biệt, nếu thực khách ghé thăm quán ăn vào các buổi tối từ thứ 2 đến thứ 5 hàng tuần sẽ được giảm giá 20% tổng hoá đơn đó nhé! Quá lời phải không nào?
không gian bên ngoài tỉnh thức quán buffet tại tình thức quán
Xem thêm:

2.7 Từ Bi Quán

  • Địa chỉ: Số 3 Dolphin Plaza – Đối diện số 158, đường Trần Bình, Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Chỉ mới nghe tên quán thôi đã thấy thanh tịnh, bình yên rồi đúng không ạ? Từ Bi Quán là một trong những quán ăn chay Hà Nội rất được các tăng ni phật tử, tín đồ ăn chay yêu thích. Là món chay nên phần lớn các món ăn đều được chế biến từ rau củ, các loại hạt thanh đạm, bổ dưỡng. Các đầu bếp tại nhà hàng cũng vô cùng chuyên nghiệp, tạo nên hương vị tinh tế hoà quyện trong từng món ăn.
Bên cạnh đó, Từ Bi Quán còn là nơi tổ chức rất nhiều buổi thiền trà mỗi tuần. Khi thực khách ghé thăm quán sẽ có cơ hội được các nghệ nhân hướng dẫn ngồi thiền, pha trà cũng như tâm sự những chủ đề trong cuộc sống. Không chỉ là thưởng thức món ăn, Từ Bi Quán là nơi để mọi người có thể giãy bày lòng mình. Chắc chắn ghé thăm quán ăn chay Hà Nội này sẽ là trải nghiệm không tồi dành cho các bạn.
món ăn tại từ bi quán

2.8 Nhà hàng buffet chay Hương Thiền

  • Địa chỉ: Số 261, đường Xã Đàn, Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội.

Ghé thăm nhà hàng buffet chay Hương Thiền, thực khách chắc chắn sẽ bị cháng ngợp bởi không gian quá đỗi rộng rãi với sức chứa lên đến 200 khách. Chính vì vậy, nơi đây là địa chỉ quen thuộc của những hội nhóm bạn bè, đại gia đình hay liên hoan công ty.
Thực đơn quán ăn cực phong phú với gần 100 món chay vô cùng hấp dẫn. Đều sử dụng các nguyên liệu thân thuộc, gần gũi nhưng cách chế biến mới lạ khiến các món ăn tại đây đều mang hương vị vô cùng riêng biệt. Một số món ăn nhất định bạn phải thử khi đến Hương Thiền phải kể đến như: gỏi ngó sen, sủi cảo chiên, chả giò rau củ…
quầy buffet chay hương thiền buffet chay hương thiền fbbuffet chay hương thiền vegan buffet restaurant các món ăn tại buffet chay hương thiền

2.9 Nhà hàng chay Trúc Lâm Trai

  • Địa chỉ: Số 39, đường Lê Ngọc Hân, Hai Bà Trưng, Hà Nội.

Trúc Lâm Trai là một trong những quán ăn chay Hà Nội nức tiếng nhất hiện nay. Nhà hàng chay được thiết kế theo phong cách Phật Giáo. Có lẽ vì vậy, thực khách ghi ghé thăm quán luôn cảm nhận được sự yên bình, mộc mạc đến lạ thường.

Các món ăn chay tại quán được chế biến rất tỉ mỉ, chứa đựng tâm huyết lớn lao của người đầu bếp. Món ăn đặc sắc nhất làm nên thương hiệu của quán ăn chay Hà Nội này chính là súp thập cẩm rau củ và gạo nứt. Hương vị món ăn vô cùng độc đáo, không hề cảm giác ngán nên cực tốt cho đường tiêu hoá.

2.10 Chay Vị Lai

  • Địa chỉ: Số 67, đường Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Nhà hàng chay Vị Lai sẽ là lựa chọn không tồi nếu bạn đang tìm kiếm một quán ăn chay Hà Nội chất lượng. Không gian quán được đán giá quá “xuất sắc”. Thực khách có thể hoà mình vào không gian thiên nhiên yên bình, tươi mái với tiếng suối chảy róc rách, từng bầy cá bơi lượn tung tăng… Nếu bạn đang rối bời, mang trong mình đầy stress thì đây sẽ là địa chỉ giúp bạn được chữa lành.
Bên cạnh đó, các món ăn chay tại Vị Lai cũng vô cùng hấp dẫn, ăn một lần là nhớ mãi không quên. Điển hình có thể nhắc đến: súp nấm rừng, cà ri nấu trái dừa, salad Vị Lai, phở cuốn rong biển tươi, lẩu Tiêu Diêu…
bàn ăn nhà hàng chay vị lai không gian nhà hàng chay vị lai món ăn tại quán chay vị lai

2.11 Veggie Castle

  • Địa chỉ:

– Cơ sở 1: Số 7, Yên Ninh.
– Cơ sở 2: Số 19, ngõ 275, đường Âu Cơ.
Giống như tên gọi của quán ăn chay Hà Nội này, Veggie Castle tựa như một “toà lâu đài” thu nhỏ. Nơi thực khách có thể thoả sức thưởng thức thế giới ẩm thực chay đầy hấp dẫn. Từ hương vị đậm đà cho đến không gian quán “độc nhất vô nhị”. Toàn bộ không gian quán được thiết kế theo phong cách du mục “Bohemian”. Chắc chắn sẽ mang đến trải nghiệm tuyệt vời cho thực khách.
Bên cạnh những món ăn chay quen thuộc như rau củ luộc, súp chay… thực khách sẽ phải ngỡ ngàng với những món ăn “signature” hấp dẫn như: cải thảo cuốn váng đậu sốt cà chua, đậu phụ chay, cơm gạo lứt cuộn rong biển, nộm đu đủ xanh nấm chiên…Dành thời gian ghé thăm thiên đường ẩm thực chay này, chắc chắn sẽ không khiến bạn phải thất vọng.
không gian veggie castle món ăn tại veggie castle

2.12 Nhà hàng chay Sadhu

  • Địa chỉ: Số 87, Lý Thường Kiệt, Hà Nội.

Sadhu được liệt vào top những quán ăn chay Hà Nội cao cấp với thực đơn món ăn vô cùng hấp dẫn, chất lượng đảm bảo. Các món ăn chay luôn được “biến hoá” theo nhiều cách chế biến khác nhau. Giúp thực khách không bao giờ cảm thấy bị ngán. Không chỉ vậy, phong cách phục vụ cũng vô cùng chuyên nghiệp. Chắc chắn sẽ có thể lấy lòng cả những thực khách khó tính nhất.
nhà hàng chay sadhu không gian sadhu bên trong sadhu món ăn sadhu

2.13 Artisan tea & Vegan food – Thiên trà đạo

  • Địa chỉ: Số 29, ngõ 26, Võ Văn Dũng, Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.

Quán ăn chay Hà Nội – Thiên Trà Đạo nổi tiếng với những món ăn thanh đạm, đơn giản nhưng lại được trình bày cực tinh tế và công phu. Không chỉ thu hút bởi chất lượng món ăn “10/10”, quán ăn còn gây ấn tượng bởi dịch vụ trà đạo vô cùng độc đáo. Ăn chay kết hợp thưởng trà – giải pháp giúp tâm hồn bạn thanh tịnh giữa cuộc sống bộn bề.

Xem thêm:

2.14 Quán ăn buffet chay Peace Vegan

  • Địa chỉ: Số 45, Nhật Chiêu, Nhật Tân, Tây Hồ, Hà Nội.

Với giá thành “hạt dẻ” chỉ rơi vào khoảng 50.000VNĐ/suất, các bạn đã có ngay cơ hội được thưởng thức những món ăn chay cực hấp dẫn, giàu chất đinh dưỡng. Quán ăn sở hữu thực đơn vô cùng đa dạng. Từ món khai vị, món chính đến món tráng miệng đều đều được chế biến vô cùng công phu. Đây chắc chắn là quán ăn chay Hà Nội mà thực khách không nên bỏ lỡ!
món ăn chay peace vegan

2.15 Loving Hut Thế Giới Chay

  • Địa chỉ: Số 147B, đường Âu Cơ, Tứ Liên, Tây Hồ, Hà Nội.

Loving Hut Thế Giới Chay gây được ấn tượng sâu đậm với thực khách bởi chất lượng món ăn cực đỉnh. Giá thành lại vô cùng bình dân. Với thực đơn phong phú lên đến hơn 25 món chay được chế biến theo nhiều kiểu độc đáo khác nhau, các bạn có thể thoả sức đắm chìm trong thiên đường đồ ăn chay cực hấp dẫn.
không gian loving hut thế giới chay

2.16 Cơm chay Diệu Tâm

  • Địa chỉ: Số 133, Nguyễn Đình Thi, Thuỵ Khuê, Tây Hồ, Hà Nội.

Tuy không quá cao cấp nhưng Cơm Chay Diệu Tâm lại được đông đảo người dân ủng hộ bởi giá thành bình dân nhưng chất lượng món ăn cực chất lương. Một số món điển hình của quán phải kể đến như giò chay, sườn chay, gà chay, cà tím bung đậu… Đặc biệt khi đến quán ăn chay Hà Nội này, các bạn còn được phục vụ miễn phí trà đá. Quán ăn vô cùng chất lượng, đúng không nào?

2.17 Om Tara Vegan

  • Địa chỉ: Tầng 1, toàn Golden Palm, số 21, đường Lên Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội.

Om Tara Vegan luôn tự hào khi sở hữu thực đơn được làm hoàn toàn từ nguyên liệu sạch địa phương. Không sử dụng gia vị công nghiệp, chất bảo quản. Đặc biệt, các món ăn còn được chế biến trực tiếp bởi bàn tay tài hoa của Om Chef và đội ngũ Om Health Counselor. Chắc chắn sẽ giúp thực khách có được trải nghiệm hoàn hảo nhất.
không gian nhà hàng chay om tara món ăn om tara

2.18 Nhà hàng Ahimsa

  • Địa chỉ: Số 6, đường Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội.

Nhà hàng Ahima được đánh giá là một trong những địa điểm ăn chay chất lượng nhất Đống Đa. Thực đơn hấp dẫn – bày trí đẹp mắt – giá thành phải chăng. Đây là những điểm sáng của quán ăn chay Hà Nội này. Đây là địa chỉ lý tưởng dành cho những thực khách đang theo đuổi lối sống lành manh, ăn uống thực phẩm hữu cơ thiên nhiên.
không gian yên tĩnh tại nhà hàng Lẩu nấm Ashima Lẩu nấm Ashima có lợi cho sức khoẻ
thưởng thức lẩu tại Lẩu nấm Ashima cùng bạn bè

2.19 Cơm chay Hà Thành

  • Địa chỉ: Số 17, ngõ 73, Giang Văn Minh, Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội.

Sở hữu vị trí đắc địa nằm ngay trung tâm quận Ba Đình. Không gian Cơm chay Hà Thành cực thoáng mát với 3 tầng rộng rãi. Trang thiết bị cũng rất tiện nghi. Chắc chắn sẽ làm hài lòng mọi thực khách đến dừng chân. Quán ăn chay phục vụ hai hình thức buffet và gọi món. Từ đó, giúp thực khách có nhiều lựa chọn hơn. Không chỉ vậy, mỗi ngày, nhà hàng còn tổ chức rất nhiều khuyến mãi cho từng suất ăn. Nếu các bạn đang tìm kiếm một quán ăn chay “ngon – bổ – rẻ”. Đây chắc chắn là lựa chọn dành cho bạn.
các món ăn tại cơm chay hà thành

2.20 Nhà hàng buffet chay Vegito

  • Địa chỉ: Số 4, Đình Ngang, Cửa Nam, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Vegito là một trong những nhà hàng ăn chay hoạt động theo hình thức buffet. Mô hình rất được lòng các thực khách hiện nay. Thực đơn quán ăn chay cực đa dạng. Tuy không sở hữu nhiều món ăn giả chay. Nhưng các món ăn được chế biến từ rau củ cũng cực hấp dẫn. Đặc biệt là có thể thoả mãn “chiếc bụng đói” của mọi thực khách.
Các bạn có thể thưởng thức một số món best seller của quán. Chẳng hạn như rau củ luộc, bún riêu chay, đậu phụ rán sốt nấm, chả ngô chiên… cực lạ miệng. Ngoài ra, các món tráng miệng như sữa chua, chè chanh leo, tào phớ cũng rất được lòng khách.
không gian vegito buffet chay vegito

3. Tổng kết

Bài viết trên đã giúp các bạn tìm hiểu về top 20+ quán ăn chay Hà Nội cực chất lượng. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích phần nào đó dành cho bạn. Đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo tại chuyên mục Top địa điểm của Nhà hàng số để có thêm nhiều thông tin hấp dẫn khác nhé!

Chiến lược marketing của Dalat Milk – Di sản từ cao nguyên

chiến lược marleting của dalat milk

Chiến lược marketing của Dalat Milk luôn chú trọng chất lượng sản phẩm, tăng cường gắn kết với khách hàng và hướng đến phát triển bền vững

Chiến lược marketing của Dalat Milk đặt ra mục tiêu trở thành một trong những thương hiệu sữa tươi và thực phẩm hàng đầu tại Việt Nam và quốc tế. Họ tập trung vào việc tăng cường sự gắn kết với khách hàng. Bằng cách cung cấp cho họ những sản phẩm chất lượng và dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất.

1. Tổng quan thị trường sữa

1.1 Thị trường sữa trên thế giới

Theo nghiên cứu mới nhất của Euromonitor. Thị trường tiêu thụ sữa trên thế giới dự kiến sẽ tăng trưởng 2% trong năm 2022. Tuy nhiên, thị trường này đang đối mặt với nhiều thách thức. Do tác động của dịch COVID-19, biến đổi khí hậu, thay đổi thói quen ăn uống và xu hướng tiêu dùng mới. Các thị trường tiêu thụ sữa lớn như Trung Quốc, Mỹ và EU đều đang chuyển từ tiêu thụ sữa tươi sang sữa bột và sữa đóng hộp. Điều này là do sữa bột và sữa đóng hộp dễ vận chuyển và có thể được bảo quản trong thời gian dài.

Ngoài ra, người tiêu dùng cũng đang quan tâm đến nguồn gốc, tính bền vững và truy xuất nguồn gốc của sản phẩm sữa. Tạo nên một xu hướng tiêu dùng sữa “sạch” và “an toàn”. Đặc biệt là ác sản phẩm sữa không lactose và sữa thực vật. Người tiêu dùng cũng đang yêu cầu các nhà sản xuất sữa đưa ra thông tin chi tiết hơn về thành phần dinh dưỡng của sản phẩm. Để có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.

1.2 Thị trường sữa tại Việt Nam

Theo khảo sát của Tập đoàn Công nghiệp sữa Việt Nam. Sữa tươi vẫn là sản phẩm được ưa chuộng nhất với tỷ lệ tiêu thụ chiếm 62% trong năm 2022. Sữa đặc cũng có sự tăng trưởng, chiếm 22% trong khi sữa bột chiếm 16% tỷ lệ tiêu thụ. Ngoài ra, theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới, người tiêu dùng Việt Nam đang chú ý đến chất lượng sản phẩm. Đặc biệt là các sản phẩm sữa sạch, không chất bảo quản và không hương liệu nhân tạo.
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ sữa Việt Nam năm 2022 cho thấy sự tăng trưởng ổn định về sản lượng sữa và nhu cầu tiêu thụ. Tuy nhiên, sự cạnh tranh giữa các nhà sản xuất và thương hiệu vẫn diễn ra gay gắt. Các sản phẩm sữa chất lượng cao được người tiêu dùng ưa chuộng. Đặc biệt là sữa tươi và sữa đặc có vị sô-cô-la, vani và dâu tây.

cơ cấu doanh thu thị trường sữa việt namNghiên cứu cũng cho thấy nhu cầu tiêu thụ sữa không chỉ tập trung ở các thành phố lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Mà còn lan rộng đến các vùng miền trung bộ và đồng bằng sông Cửu Long. Người tiêu dùng ở các vùng này đánh giá cao chất lượng sản phẩm và có xu hướng sử dụng sữa tươi và sữa đặc có vị trái cây.
Tổng quan về nghiên cứu thị trường tiêu thụ sữa Việt Nam năm 2022 cho thấy xu hướng tăng trưởng ổn định và nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng. Để thành công trong cạnh tranh, các nhà sản xuất cần nâng cao chất lượng sản phẩm và tìm ra cách thức để tiếp cận các thị trường tiềm năng.

2. Công ty cổ phần sữa Đà Lạt

2.1 Đôi nét về công ty

Công ty Cổ phần Sữa Đà Lạt được thành lập vào năm 1962, tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng. Ban đầu, công ty là một xưởng sản xuất nhỏ chuyên sản xuất sữa tươi và sữa đặc để cung cấp cho thị trường địa phương. Sau đó, công ty đã phát triển và mở rộng quy mô sản xuất. Đầu tư vào các trang thiết bị hiện đại và mở rộng thị trường tiêu thụ trên toàn quốc. Năm 2002, công ty chính thức được đổi tên thành Công ty Cổ phần Sữa Đà Lạt. Trở thành một trong những công ty sản xuất sữa lớn nhất ở miền Trung và Tây Nguyên. Năm 2014 tập đoàn TH với thương hiệu Sữa tươi sạch TH True Milk đã mua lại Dalatmilk.
sữa dalat milkHiện nay, Công ty Cổ phần Sữa Đà Lạt là một trong những thương hiệu sữa uy tín và nổi tiếng nhất tại Việt Nam. Với quy mô sản xuất lên đến hàng triệu lít sữa mỗi năm. Công ty không chỉ sản xuất sữa tươi và sữa đặc. Mà còn mở rộng sản xuất các sản phẩm từ sữa như sữa chua, sữa tươi đóng hộp, sữa đặc có đường và sữa đặc không đường.
Trong suốt hơn 50 năm hoạt động, Công ty Cổ phần Sữa Đà Lạt đã không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, cũng như đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế và xã hội của địa phương và cả nước.

2.2 Sứ mệnh

Với khát vọng chiếm trọn nhiềm tin của khách hàng dành cho Dalat Milk. Công ty cổ phần sữa Đà Lạt xác định rõ tầm nhìn và sứ mệnh của mình là:

  • Nỗ lực: Không ngừng nỗ lực đưa thương hiệu Dalat Milk lên một tầm cao mới. Trở thành niềm tự hào của người Việt.
  • Kiên trì: luôn luôn kiên trì với hành trình từ đồng cỏ đến ly sữa sạch. Nghiêm túc hướng đến môi trường thân thiện với sự sinh tồn của tự nhiên và con người.
  • Cống hiến: tâm niệm cống hiến vì sức khoẻ của cộng đồng và sự phát triển về trí tuệ và thể chất của thế hệ trẻ tương lai.

2.3 Khách hàng mục tiêu

Khách hàng mục tiêu của Đà Lạt Milk đa dạng về độ tuổi, giới tính, tình trạng gia đình và thu nhập. Tuy nhiên, đa số khách hàng của Đà Lạt Milk là những gia đình trẻ có trẻ nhỏ. Có nhu cầu bổ sung dinh dưỡng từ sữa tươi và các sản phẩm từ sữa. Khách hàng của Đà Lạt Milk cũng bao gồm những người trưởng thành. Có nhu cầu chăm sóc sức khỏe và bổ sung dinh dưỡng cho cơ thể. Cũng như các đơn vị kinh doanh thực phẩm yêu cầu sản phẩm sữa chất lượng cao để phục vụ khách hàng của mình.
trẻ em uống sữa dalat milk

2.4 Ưu thế cạnh tranh của Dalat Milk

Một số khách hàng cũng quan tâm đến nguồn gốc và quy trình sản xuất của sữa. Trong đó, an toàn vệ sinh thực phẩm luôn được đặt lên hàng đầu. Vì vậy, Đà Lạt Milk luôn đảm bảo quy trình sản xuất và kiểm soát chất lượng sản phẩm sữa. Để đáp ứng các yêu cầu và mong muốn của khách hàng.
Với cam kết sản xuất sữa tươi và các sản phẩm từ sữa chất lượng cao. Đà Lạt Milk đã và đang chiếm được lòng tin của khách hàng mục tiêu. Ngoài ra, công ty cũng tập trung vào việc nâng cao trải nghiệm khách hàng. Thông qua dịch vụ giao hàng tận nơi, hỗ trợ khách hàng tư vấn và giải đáp thắc mắc.
Đà Lạt Milk luôn đặt khách hàng lên hàng đầu. Tiếp tục nỗ lực để mang đến cho khách hàng mục tiêu những sản phẩm sữa chất lượng cao nhất. Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và giá trị dinh dưỡng cao nhất. Từ đó đóng góp vào sự phát triển của ngành sản xuất sữa tại Việt Nam.

2.4 Doanh thu

Năm 2019, vốn điều lệ là 132,5 tỷ đồng. Cùng quá trình tăng vốn, quy mô cũng liên tục được mở rộng. Đặc biệt trong 2 năm trở lại đây. Đến cuối năm 2020, tổng tài sản đã vượt hơn 1.000 tỷ đồng. Tăng 45% so với cùng kỳ. Trước đó trong năm 2019, con số này cũng ghi nhận bước nhảy vọt từ gần 240 tỷ đồng lên 693 tỷ đồng.
Năm 2020, doanh thu của doanh nghiệp sữa này đạt 572,5 tỷ đồng. Tăng 54% so với năm trước. Dù vậy, khả năng quản lý chi phí lại gặp vấn đề. Lợi nhuận thuần của Dalatmilk lại liên tiếp sụt giảm trong 2 năm gần nhất 2019 và 2020.
Năm 2020, lợi nhuận thuần của Dalatmilk giảm 12% so với cùng kỳ. Xuống còn 26,3 tỷ đồng thấp nhất từ năm 2017. Năm 2019 trước đó, con số này cũng giảm hơn 26% so với cùng kỳ. Lợi nhuận liên tục sụt giảm trong khi quy mô tăng mạnh khiến biên lợi nhuận và tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp này liên tục bị co lại.
Nguyên nhân có thể đến từ sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường sữa với nhiều tên tuổi lớn. Quen thuộc trong nước như Vinamilk, TH True Milk… và các “đại gia sữa” trên thế giới như Nestle, Abbott,… Sản phẩm chính của Dalat Milk là sản phẩm sữa tiệt trùng. Phải cạnh tranh không chỉ với các sản phẩm cùng loại mà còn các sản phẩm thay thế khác trên thị trường.
Xem thêm:

3. SWOT của Dalat Milk

Cùng Nhà Hàng Số khám phá ngay mô hình SWOT của Dalat Milk.

3.1 Điểm mạnh (Strengths)

  • Thương hiệu tốt: Đà Lạt Milk được khách hàng biết đến là một thương hiệu sữa uy tín, chất lượng và an toàn.
  • Sản phẩm chất lượng cao: Công ty sản xuất các sản phẩm sữa và sản phẩm từ sữa chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
  • Mạng lưới phân phối rộng khắp: Công ty có một mạng lưới phân phối rộng khắp. Giúp sản phẩm của công ty có thể tiếp cận được với khách hàng ở nhiều khu vực khác nhau.
  • Đối tác cung cấp nguyên liệu đáng tin cậy: Công ty đã xây dựng được mối quan hệ đối tác cung cấp nguyên liệu đáng tin cậy. Giúp đảm bảo nguồn cung ứng đầy đủ và ổn định.
  • Đầu tư vào công nghệ sản xuất và quản lý chất lượng: Công ty đã đầu tư mạnh vào công nghệ sản xuất và quản lý chất lượng. Để cải thiện hiệu quả sản xuất, giảm chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm.

Tóm lại, các điểm mạnh của Đà Lạt Milk giúp công ty có thể đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng. Đảm bảo chất lượng sản phẩm và duy trì vị thế của mình trong thị trường sữa Việt Nam.
sữa chua dalat milk vị đào

3.2. Weakness (Điểm yếu)

  • Giá thành cao: Sản phẩm của Đà Lạt Milk có giá thành khá cao so với một số đối thủ cạnh tranh. Điều này có thể khiến cho một số khách hàng khó khăn trong việc lựa chọn sản phẩm của công ty.
  • Sự cạnh tranh mạnh mẽ: Thị trường sữa hiện nay đang đối diện với sự cạnh tranh khốc liệt từ các công ty sữa khác. Đặc biệt là các công ty sữa nước ngoài. Điều này có thể ảnh hưởng đến doanh số bán hàng của Đà Lạt Milk.
  • Giới hạn về nguồn nguyên liệu: Đà Lạt Milk phải phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu từ các trang trại sữa địa phương và các khu vực lân cận. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng sản xuất và cung ứng của công ty.
  • Hạn chế trong việc quảng bá thương hiệu: Đà Lạt Milk chưa đầu tư đầy đủ và hiệu quả vào hoạt động quảng bá thương hiệu. Khiến cho công ty khó khăn trong việc thu hút khách hàng mới và duy trì khách hàng cũ.

Tóm lại, các điểm yếu của Đà Lạt Milk cần được công ty cải thiện. Để tăng cường sức cạnh tranh trong thị trường sữa. Điều này có thể đạt được bằng cách giảm chi phí sản xuất, tìm kiếm nguồn nguyên liệu đáng tin cậy và hiệu quả, đầu tư vào hoạt động quảng bá thương hiệu và tăng cường sự khác biệt sản phẩm.

3.3. Opportunities (Cơ hội)

  • Nhu cầu sử dụng sữa đang tăng: Sự tăng trưởng dân số và sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam làm tăng nhu cầu sử dụng sản phẩm sữa. Đà Lạt Milk có thể tận dụng cơ hội này để mở rộng thị trường và tăng doanh số bán hàng.
  • Phát triển các sản phẩm sữa mới: Đà Lạt Milk có thể phát triển các sản phẩm sữa mới để đáp ứng nhu cầu của thị trường và tăng cường sức cạnh tranh với các đối thủ trong ngành.
  • Mở rộng quy mô sản xuất: Đà Lạt Milk có thể tận dụng cơ hội mở rộng quy mô sản xuất để tăng năng suất và giảm chi phí sản xuất.
  • Xu hướng sử dụng sản phẩm sạch, an toàn: Xu hướng tiêu dùng sản phẩm sạch, an toàn ngày càng được ưa chuộng. Đà Lạt Milk có thể tận dụng cơ hội này bằng cách đầu tư vào công nghệ sản xuất hiện đại và đảm bảo chất lượng sản phẩm.

nông trại bò dalat milk farmkiểm tra chất lượng bò sữaTóm lại, Đà Lạt Milk có nhiều cơ hội để phát triển và tăng cường sức cạnh tranh trong thị trường sữa. Công ty cần tận dụng những cơ hội này để phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường và tăng doanh số bán hàng.

3.4. Threats (Thách thức)

  • Cạnh tranh khốc liệt: Thị trường sữa đang là một thị trường cạnh tranh khốc liệt. Với sự tham gia của nhiều đối thủ lớn và nhỏ. Đà Lạt Milk cần có chiến lược kinh doanh đúng đắn để tăng cường sức cạnh tranh và giữ vững thị trường.
  • Thay đổi thói quen tiêu dùng: Thói quen tiêu dùng của người tiêu dùng đang thay đổi với sự phát triển của nhiều sản phẩm sữa thay thế khác. Chẳng hạn như sữa hạt, sữa đậu nành, sữa chua… Đà Lạt Milk cần phải đáp ứng nhu cầu của thị trường và cải tiến sản phẩm của mình để giữ chân khách hàng.
  • Thay đổi chính sách của chính phủ: Chính sách về thương mại, thuế và quản lý ngành sữa có thể thay đổi. Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Đà Lạt Milk. Công ty cần nắm vững các chính sách mới và điều chỉnh chiến lược kinh doanh của mình phù hợp.
  • Biến đổi khí hậu và giá nguyên liệu: Biến đổi khí hậu và giá nguyên liệu đầu vào có thể ảnh hưởng đến quy mô sản xuất và giá thành sản phẩm của Đà Lạt Milk. Công ty cần phải đưa ra các biện pháp phòng ngừa và ứng phó kịp thời. Để giảm thiểu tác động của những yếu tố này.

Tóm lại, Đà Lạt Milk phải đối mặt với nhiều thách thức trong hoạt động kinh doanh của mình. Công ty cần có chiến lược kinh doanh linh hoạt và đáp ứng nhanh chóng để tận dụng cơ hội và giảm thiểu rủi ro.

4. Chiến lược marketing 4P của Dalat Milk

4.1 Chiến lược sản phẩm (Product)

Dalat Milk là tập trung vào việc sản xuất các sản phẩm chất lượng cao và độc đáo. Các sản phẩm của Dalat Milk được sản xuất từ nguồn nguyên liệu tươi ngon và bổ dưỡng. Được kiểm tra chất lượng chặt chẽ trước khi đưa vào sản xuất. Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm.
Ví dụ cụ thể về chiến lược sản phẩm của Dalat Milk là việc giới thiệu sản phẩm sữa tươi không đường. Sản phẩm này được sản xuất từ sữa tươi nguyên chất. Không chứa bất kỳ chất bảo quản hay đường nào. Không chỉ là một sản phẩm tốt cho sức khỏe. Sữa tươi không đường còn có hương vị tuyệt vời. Được sử dụng rộng rãi trong các công thức nấu ăn và làm bánh.
chất lượng sữa dalat milkĐể giới thiệu sản phẩm này với khách hàng. Dalat Milk sử dụng các phương tiện quảng cáo trực tuyến và truyền thông truyền thống. Bao gồm các quảng cáo trên mạng xã hội, tạp chí và báo chí. Đồng thời, họ cũng tăng cường việc phân phối sản phẩm này thông qua các kênh phân phối chính của mình. Bao gồm siêu thị, cửa hàng tiện lợi và mạng lưới bán hàng trực tuyến.
Với chiến lược sản phẩm này, Dalat Milk có thể tăng cường sự hấp dẫn của các sản phẩm của mình. Tăng cường sự phân biệt hoá của mình trên thị trường. Khách hàng có thể tin tưởng vào chất lượng của sản phẩm của Dalat Milk. Sử dụng chúng để nâng cao sức khỏe và cải thiện chất lượng cuộc sống.
sữa dalat milk đóng chai sua dalat milk dạng túi

4.2 Chiến lược marketing về định giá (Price)

Chiến lược định giá của Dalat Milk tập trung vào việc giữ cho giá cả sản phẩm của họ ở mức cạnh tranh trong ngành công nghiệp sữa. Trong khi đó, họ cũng tạo ra giá trị cao cho khách hàng. Thông qua các chương trình khuyến mãi và ưu đãi đặc biệt.
Ví dụ cụ thể về chiến lược định giá của Dalat Milk là việc giới thiệu sản phẩm sữa tươi có hương vị đặc biệt với giá cả phù hợp với người tiêu dùng. Họ tạo ra các gói sản phẩm có giá cả khác nhau. Để đáp ứng nhu cầu của đa dạng khách hàng. Ngoài ra, Dalat Milk cũng tăng cường chương trình khuyến mãi và giảm giá định kỳ. Để khách hàng có thể mua được sản phẩm với giá rẻ hơn.
Để áp dụng chiến lược định giá này. Dalat Milk tìm hiểu thị trường và đối thủ cạnh tranh. Cân nhắc các yếu tố chi phí và giá trị sản phẩm để đưa ra giá cả hợp lý. Họ cũng tạo ra các chương trình khuyến mãi, ưu đãi và giảm giá. Thông qua các kênh truyền thông để thông báo với khách hàng.
Với chiến lược định giá này, Dalat Milk có thể thu hút được một lượng lớn khách hàng với giá cả phù hợp và cạnh tranh. Đồng thời, họ cũng tạo ra giá trị cao cho khách hàng thông qua các chương trình khuyến mãi và ưu đãi đặc biệt. Giúp tăng cường sự trung thành của khách hàng với thương hiệu Dalat Milk.

4.3 Chiến lược phân phối (Place)

Chiến lược phân phối (Place) của Dalat Milk tập trung vào việc đưa sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng. Thông qua một mạng lưới phân phối rộng khắp. Điều này giúp Dalat Milk đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Ở nhiều vị trí khác nhau và tăng cường sự tiện lợi trong việc mua hàng.
Để đưa sản phẩm của mình đến với khách hàng. Dalat Milk sử dụng nhiều kênh phân phối khác nhau bao gồm các siêu thị, cửa hàng tiện lợi, nhà hàng, khách sạn và trực tiếp đến các đại lý. Họ cũng có một hệ thống giao hàng đến tận nhà cho khách hàng đặt hàng trực tuyến.
đại lý dalat milkĐối với các siêu thị và cửa hàng tiện lợi. Dalat Milk sử dụng chiến lược đặt sản phẩm ở các vị trí thuận tiện và dễ nhìn thấy để thu hút khách hàng. Họ cũng cung cấp cho các nhà hàng và khách sạn các sản phẩm sữa tươi và sữa đặc chất lượng cao. Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong ngành ẩm thực.
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Dalat Milk đầu tư vào hệ thống vận chuyển và bảo quản hàng hoá chuyên nghiệp. Để đảm bảo sữa của họ luôn được vận chuyển và lưu trữ một cách an toàn và đúng cách.
Dalat Milk đảm bảo rằng sản phẩm của họ luôn được đưa đến khách hàng một cách thuận tiện và nhanh chóng. Họ cũng cung cấp cho khách hàng nhiều lựa chọn khác nhau để mua sản phẩm của họ. Từ các siêu thị đến đặt hàng trực tuyến, tăng cường sự tiện lợi và sự hài lòng của khách hàng.

4.4 Chiến lược xúc tiến (Promotion) 

Chiến lược xúc tiến (Promotion) của Dalat Milk tập trung vào việc tăng cường nhận thức về thương hiệu. Giới thiệu sản phẩm của họ cho khách hàng tiềm năng. Thông qua các hoạt động quảng cáo và marketing. Để gia tăng nhận thức và độ phủ của thương hiệu. Dalat Milk thường sử dụng các hoạt động quảng cáo trên đa dạng phương tiện truyền thông. Cụ thể là truyền hình, báo chí và mạng xã hội. Họ cũng thường tổ chức các sự kiện và chiến dịch quảng cáo. Hoặc giới thiệu sản phẩm mới cùng các chương trình ưu đãi đặc biệt.
dalat milk hợp tác với hlv park hang seocuộc thi pha chế chuyên nghiệp dalat milk 2021Đối với khách hàng tiềm năng, Dalat Milk thường sử dụng các chương trình khuyến mãi và ưu đãi. Chẳng hạn như giảm giá hoặc tặng quà đi kèm. Ngoài ra, Dalat Milk cũng tập trung tương tác và gắn kết chặt chẽ với khách hàng. Bằng cách cung cấp chất lượng sản phẩm tốt nhất và dịch vụ chăm sóc chuyên nghiệp. Họ cũng thường gửi email marketing và thông tin khuyến mãi đến khách hàng hiện tại.
ổng quát, chiến lược xúc tiến của Dalat Milk tập trung tăng cường nhận thức về sản phẩm, thương hiệu và xây dựng mối quan hệ gắn kết.
Xem thêm:

5. Tạm kết

Chiến lược marketing của Dalat Milk đang dần mở rộng thị phần của nhãn hàng này. Không chỉ ở Việt Nam mà còn vươn ra quốc tế. Với sứ mệnh kiên trì từ đồng cỏ đến ly sữa sạch. Nghiêm túc, chân chính hướng đến môi trường thân thiện giữa tự nhiên và con người. Dalat Milk hứa hẹn sẽ mang đến ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng. Đặc biệt là sự phát triển về trí tuệ và thể chất của thế hệ trẻ tương lai. Nhà Hàng Số, trang thông tin hữu ích và uy tín với những cập nhật mới nhất tại chuyên mục case study.

Chiến lược marketing của Yakimono – Cơn sốt thịt nướng Nhật Bản

chiến lược marketing của yakimono

Chiến lược marketing độc đáo của Yakimono giúp thương hiệu trở thành nhà hàng nướng lẩu “Signature” trong ngành F&B

Yakimono được biết đến là nhà hàng ẩm thực mang hương vị Nhật Bản nổi tiếng tại Việt Nam. Tên gọi “Yakimono” được hiểu là “món ăn nướng” trong tiếng Nhật. Với nét sáng tạo và sự khác biệt trong chiến lược marketing của Yakimono, nhà hàng đã nhanh chóng trở thành sự lựa chọn hàng đầu đối với các tín đồ mê thịt nướng.

1. Thị trường nướng lẩu

Ngành kinh doanh ẩm thực nướng lẩu đang phát triển tiềm năng tại Việt Nam. Dù phải đối mặt với rất nhiều sức ép. Dẫu vậy ngành F&B vẫn cho thấy sự tăng trưởng khả quan. Cụ thể F&B dự kiến chạm mốc doanh thu 720.300 tỷ đồng. Tăng trưởng 18% so với cùng kỳ năm ngoái.

Sau hai năm chật vật để sinh tồn vì đại dịch COVID-19, thị trường ngành ẩm thực nướng lẩu đã lấy lại mức tăng trưởng khả quan. Thậm chí, vượt mức so với trước đại dịch. Cụ thể trong năm 2022, Việt Nam Việt Nam có khoảng 338.600 nhà hàng. Tốc độ tăng trưởng hằng năm giai đoạn 2016 – 2022 đạt 2%. Quy mô doanh thu ngành F&B tăng ấn tượng 39% so với năm 2021 khi đạt gần 610 nghìn tỷ. Con số vượt thời điểm trước dịch. Và có đến 67% người dùng chọn thưởng thức đồ nướng tại các quán ăn/ nhà hàng.
Theo thống kê, 95% doanh số đều đến từ dịch vụ kinh doanh ẩm thực đơn lẻ như các quán ăn, nhà hàng. Trong khi đó chỉ 5% thị phần đến từ doanh thu của các chuỗi dịch vụ ăn uống có tối thiểu 10 cơ sở. Có thể nói, các quán ăn, nhà hàng độc lập có xu hướng được người dân ưa chuộng hơn.

Nhìn chung, thị trường ngành kinh doanh ẩm thực tại Việt Nam trong năm 2022 có mức độ tăng trưởng cao sau đợt Tết Nguyên Đán. Cụ thể quý 2 đạt 120% và quý 3 đạt 128% so với quý 1 đầu năm 2022. Tuy nhiên mức tăng trưởng của quý 4 thấp hơn chỉ 117% so với mức tăng trưởng cùng kỳ của nhiều năm trước.

2. Giới thiệu tổng quan về nhà hàng Yakimono

2.1 Lịch sử hình thành và chuỗi hệ thống nhà hàng

Nhà hàng nướng lẩu Yakimono được thành lập tại Hà Nội từ năm 2008. Tính đến hiện nay, Yakimono đã sở hữu chuỗi hệ thống lẩu nướng với 11 cơ sở tọa lạc tại Hà Nội, Hồ Chí Minh và Hải Phòng.

Hệ thống Yakimono Miền Bắc:
  • Yakimono 75 Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội – Hotline 0888362332
  • Yakimono 98 Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội – Hotline 0942386786
  • Yakimono 170 Trần Bình, Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, Hà Nội – Hotline 0914108986
  • Yakimono 263 Tô Hiệu, Q. Cầu Giấy, Hà Nội – Hotline 0888052332
  • Yakimono Linh Đàm, Ô 5, dãy A, lô TT3 dự án Tây Nam hồ Linh Đàm, Hà Nội – Hotline 0833 086 685
  • Yakimono – L4 – 04B Vincom Center Trần Duy Hưng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội – Hotline 0833 958 338
  • Yakimono – T246 – T247, Tầng 2 TTTM Aeon Mall Hà Đông, Hà Nội – Hotline  098 225 4664
  • Yakimono B2-R4-08-09 (Khu R4, Tầng B2) Royal City, Q. Thanh Xuân, Hà Nội – Hotline 0978308809
  • Yakimono – B1 – D9 – 12 -T2 Vincom Megamall, Vinhomes Times City, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội – Hotline 0888 911 661
  • Yakimono – T128 Tầng 1, TTTM Aeon Mall Hải Phòng Lê Chân, Hải Phòng – Hotline 0966 462 224
Hệ thống Yakimono Miền Nam:
  • Yakimono – T3-3B lầu 3 TTTM Aeon mall Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh – Hotline 0888211661

2.2 Phong cách ẩm thực của Yakimono có gì ấn tượng?

Điểm đặc biệt trong phong cách ẩm thực của Yakimono là sự kết hợp hài hoà giữa nét truyền thống và hiện đại. Các món chính của Yakimono chủ yếu là thịt bò, ba chỉ heo, dẻ sườn, salad và một số món hải sản khác. Các nguyên liệu tại đây đều được sử dụng trong ngày để đảm bảo độ tươi ngon. Ngoài ra các món ăn tại Yakimono được chế biến bởi đội ngũ đầu bếp giàu kinh nghiệm từ Nhật Bản.
Đúng với tên gọi của một nhà hàng nướng lẩu, Yakimono vô cùng tinh tế khi thiết kế nên không gian ấm cúng, mang đậm phong cách truyền thống Nhật Bản. Hầu hết các khách hàng đến đây đều cảm nhận rõ rệt về sự thoải mái, thư giãn khi thưởng thức các món ăn tại nhà hàng.
Có thể thấy rằng, phong cách ẩm thực sáng tạo độc đáo cùng với không gian sang trọng, Yakimono đã nhanh chóng dành được sự quan tâm của nhiều khách hàng từ nhiều thế hệ khác nhau.

3. Điểm đáng chú ý về không gian và trang thiết bị của nhà hàng Yakimono

Không gian và trang thiết bị của nhà hàng Yakimono là điểm đáng chú ý và là một trong những yếu tố tạo nên sự thành công của nhà hàng này. Dưới đây là một số điểm đáng chú ý về không gian và trang thiết bị của Yakimono:

3.1 Thiết kế không gian

Không gian tại Yakimono được thiết kế dựa theo phong cách truyền thống Nhật Bản với biểu tượng hoa anh đào. Ngoài ra, các bức tranh trên tường được trang trí bằng tấm vải có in hình lá cờ Nhật bản và những chiếc ô truyền thống Wagasa.

3.2 Trang thiết bị

Để mang đến cho khách hàng không gian ăn uống thư giãn nhất. Yakimono trang bị đầy đủ các trang thiết bị hiện đại tại đầy đủ các cơ sở. Tất cả các nhà hàng đều có hệ thống máy lạnh, hệ thống đèn vàng trắng ấm cúng. Nhằm tạo nên một không gian tuyệt vời cho khách hàng.

3.3 Thiết kế menu

Thực đơn của Yakimono được thiết kế đơn giản và dễ đọc với các món ăn biểu tượng của nhà hàng. Ngoài ra, Yakimono cũng đã rất tinh tế khi sáng tạo nên các combo nướng lẩu cho 1-2 người, 3-4 người, … để khách hàng dễ dàng lựa chọn. Ví dụ combo Happy Yaki 196.000đ, combo Niku Lover 379.000đ, combo Niku Special 529.000đ,… Menu cũng được thiết kế bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt để phục vụ khách hàng trong nước và quốc tế.

3.4 Không gian riêng tư

Đối với những khách hàng đã đặt bàn trước cho các buổi tiệc hay sự kiện. Yakimono cũng đã thiết kế các phòng riêng biệt. Từ đó, có thể đảm bảo không gian riêng tư cho khách. Thông thường, sức chứa của các phòng sẽ dao động từ 10 đến 30 khách. Nhìn chung, không gian và trang thiết bị của Yakimono đều được thiết kế đẹp mắt và chuyên nghiệp. Khách hàng khi đến Yakimono sẽ không cần lo lắng về cơ sở vật chất hay tiện nghi tại đây.
Xem thêm: 

4. Checklist 6 lý do khiến các tín đồ ẩm thực say mê tại Yakimono

4.1 Thực đơn đa dạng và chất lượng tốt

Các món ăn tại Yakimono đều được chế biến bởi đội ngũ đầu bếp chuyên nghiệp có kinh nghiệm lâu năm tại Nhật Bản. Tại Yakimono, hầu hết khách hàng đều ấn tượng với nước sốt salad, nước chấm. Đặc biệt là cách chế biến gia vị thịt nướng của nhà hàng.

4.2 Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và thân thiện

Đội ngũ nhân viên phục vụ tại Yakimono được trang bị chỉn chu. Từ đồng phục cho đến cách giao tiếp với khách hàng. Cụ thể, mỗi nhân viên tại Yakimono đều được đào tạo chuyên nghiệp về kiến thức, kỹ năng. Từ đó, có thể giải đáp tốt nhất mọi thắc mắc từ khách hàng trong quá trình phục vụ. Hầu hết khách hàng đều phản hồi tích cực về cách phục vụ của nhân viên Yakimono.

4.3 Nguyên liệu tươi và đảm bảo an toàn

Phương châm dẫn đến sự thành công của Yakimono chính là việc sử dụng nguyên liệu tươi ngon trong ngày. Các nguyên liệu đều được nhập khẩu từ Nhật Bản. Trước khi sử dụng để chế biến sẽ được nhân viên kiểm định chất lượng kiểm tra và chọn lọc.

4.4 Món ăn mang đậm hương vị truyền thống Nhật Bản

Nếu khách hàng là một tín đồ ưa chuộng đồ nướng mang đậm hương vị Nhật Bản. Yakimono là cái tên không thể bỏ qua. Đến nay, Yakimono đã trở thành thương hiệu F&B nổi tiếng hàng đầu tại Việt Nam. Bởi nhà hàng đã đáp ứng được đầy đủ mọi nhu cầu khách hàng cần.

5. Đối thủ cạnh tranh tại thị trường Việt Nam

5.1 Gogi House

Gogi House có lẽ là cái tên vô cùng quen thuộc đối với các tín đồ mê nướng lẩu. Tính đến nay, Gogi House sở hữu chuỗi hệ thống quán nướng ngon tại các quận ở Hà Nội. Phong cách thiết kế không gian tại Gogi House theo hướng truyền trống. Nhưng vẫn không kém phần sang trọng và hiện đại.
Thực đơn tại Gogi House được thiết kế đa dạng với các món gọi riêng. Cụ thể là ba chỉ bò, sườn, thăn vai, … và các combo nướng lẩu khác. Các món nướng tại Gogi được tẩm ướp theo công thức riêng đậm vị Hàn Quốc.

  • Giờ mở cửa: 10:00 – 22:00
  • Giá tham khảo: 99.000 – 299.000 đồng

5.2 King BBQ

King BBQ là một trong những tên tuổi đình đám trong ngành ẩm thực nướng lẩu. Có thể nói King BBQ là một trong những đối thủ đáng gờm trong ngành ẩm thực F&B. Thực đơn tại nhà hàng thiết kế rất phong phú, có thể kể đến như ba chỉ bò, thăn heo, các loại hải sản và nhiều món ăn kèm khác. Các chi nhánh của BBQ đều có không gian rộng rãi, thiết kế hiện đại, phong cách phục vụ chuyên nghiệp, thân thiện nên chắc chắn phần lớn khách hàng sẽ rất hài lòng khi thưởng thức đồ nướng tại đây.
buffet nướng king bbq

  • Giờ mở cửa: 10:00 – 22:00
  • Giá tham khảo: 150.000 đồng/người

5.3 K-Pub Korean Grill Pub

King BBQ Buffet là mô hình Buffet tự chọn ăn không giới hạn trong một mức giá cố định. Khách hàng có thể khai vị bằng các món súp, kimchi salad, món nóng, món cổ truyền, các món thịt tẩm sốt Hàn Quốc và kết thúc với món tráng miệng.
Đến King BBQ Buffet, khách hàng sẽ được trải nghiệm đầy đủ và trọn vẹn thiên đường ẩm thực đa dạng, đầy màu sắc của xứ sở Kim Chi thông qua hơn 200 món ăn được làm từ những nguyên liệu tươi ngon và an toàn với công thức chế biến độc quyền.

  • Giờ mở cửa: 10:00 – 22:00
  • Giá thành: Khoảng 150.000 – 400.000VNĐ/người

6. Phân tích mô hình SWOT của Yakimono

Mô hình SWOT được sử dụng để phân tích chiến lược marketing. Bao gồm các điểm mạnh (Strengths), điểm yếu (Weaknesses), cơ hội (Opportunities) và thách thức (Threats) của một thương hiệu. Dưới đây là phần phân tích SWOT của nhà hàng Yakimono:

6.1 Điểm mạnh (Strengths)

  • Thiết kế menu đa dạng

Cách thiết kế thực đơn của Yakimono đa dạng, dễ lựa chọn cho mọi khách hàng bởi mỗi vị khách lần đầu đến Yakimono hầu như sẽ cảm thấy băn khoăn vì không biết chọn bao nhiêu món là đủ.

  • Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp

Cách phục vụ của đội ngũ nhân viên tại Yakimono chuyên nghiệp, sẵn sàng giải đáp khách hàng bất cứ khi nào họ cần. Điều này góp phần tạo nên môi trường làm việc chuyên nghiệp, lành mạnh.

  • Không gian ấm cúng, sang trọng

Không gian ăn uống của Yakimono được trang trí lạ mắt hơn khá nhiều so với các nhà hàng ẩm thực Việt Nam. Bởi đây là thương hiệu ẩm thực mang đậm hương vị Nhật nên có lẽ không gian ấm cúng này luôn phù hợp với mọi đối tượng khách hàng.

  • Chuỗi cơ sở trải dài khắp miền Nam & miền Bắc

Chuỗi cơ sở Yakimono đều có mặt tại Miền Bắc và Miền Nam. Vậy nên, khách hàng hoàn toàn dễ dàng di chuyển đến nhà hàng để thưởng thức các món ăn Nhật Bản.

6.2 Điểm yếu (Weaknesses)

Vì Yakimono là nhà hàng mang đậm hương vị Nhật Bản nên một số đối tượng khách hàng sẽ cảm thấy không hợp khẩu vị. Bên cạnh đó, ngành kinh doanh ẩm thực nướng lẩu ngày càng đa dạng và phong phú, có rất nhiều cửa hàng ra đời mỗi ngày. Vậy nên, Yakimono cần tạo điểm khác biệt trong chiến lược marketing để thu hút khách hàng đến thưởng thức.
Để tạo cơ hội thưởng thức cho khách hàng mới, gần đây nhà hàng Yakimono đã áp dụng chính sách combo ăn uống ưu đãi vài Thứ 4 và Thứ 6 hàng tuần. Có thể nói, chiến lược marketing của Yakimono cực kỳ khôn ngoan mới có thể tạo nên dấu ấn trong lòng khách hàng đến thế.

6.3 Cơ hội (Opportunities)

  • Nhu cầu thưởng thức ẩm thực tăng cao

Hương vị ẩm thực Nhật Bản đang dần được ưa chuộng mạnh mẽ tại thị trường Việt Nam. Chính vì thế, điều này đã tạo nên nhiều cơ hội cho Yakimono để có thể mở thêm một số cơ sở kinh doanh trên địa bàn tỉnh/thành phố.

  • Xu hướng truyền thông

Các xu hướng mạng xã hội như quảng cáo TikTok, PR báo chí hay review ăn uống từ các nhân vật KOLs/KOC đều đang rất phổ biến, Yakimono hoàn toàn có thể tận dụng các phương tiện truyền thông này để thu hút nhiều khách hàng mới.

6.4 Thách thức (Threats)

Xu hướng thị trường F&B ngày càng được phủ rộng trên toàn quốc, đặc biệt các nhà hàng ẩm thực Nhật Bản ra đời mỗi ngày với chất lượng không hề kém cạnh. Đây chắc chắn là một thách thức không nhỏ đối với Yakimono, như vậy việc sáng tạo nên chiến lược marketing khôn khéo sẽ giúp Yakimono đứng vững trên thị trường F&B này.
Bên cạnh những điểm mạnh và những cơ hội mà Yakimono đang có thì nhà hàng cũng phải đối mặt với nhiều thách thức trên thị trường. Vậy nên, để phát triển và duy trì thương hiệu của mình, nhà hàng cần tận dụng tối đa những điểm mạnh đang có và khắc phục dần dần với thách thức một cách hiệu quả.

7. Phân tích chiến lược marketing tổng quát của Yakimono

Dưới đây là thông tin phân tích chiến lược marketing tổng quát của nhà hàng Yakimono:

7.1 Mục tiêu marketing

Mục tiêu trong chiến lược marketing của Yakimono là tiếp cận khách hàng tăng lượng khách hàng. Tệp khách hàng của Yakimono hiện tại là nhóm khách hàng thuộc giới trung lưu và người có thu nhập ổn định. Tuy nhiên, dạo gần đây nhà hàng đã thu hút thêm tệp khách hàng mới là những bạn trẻ gen Z, sinh viên thông qua các chương trình giảm giá, khuyến mãi.

7.2 Phân khúc thị trường

  • Tín đồ yêu thích ẩm thực Nhật Bản
  • Người nước ngoài sống và làm việc tại Việt Nam
  • Du khách đến thăm Việt Nam
  • Khách hàng doanh nghiệp

Tuy nhiên, Yakimono tập trung chủ yếu vào nhóm khách hàng đầu tiên, những người yêu thích ẩm thực Nhật Bản, vì đây là nhóm khách hàng có tiềm năng lớn và có thể trở thành khách hàng ruột của nhà hàng.

7.3 Định vị thương hiệu

Một số nhà hàng nướng lẩu đang đứng đầu thị trường về khả năng nhận diện thương hiệu. Đó là Gogi House (2012), King BBQ (2011). Gogi House và King BBQ đã phát triển từ rất lâu và sở hữu lượng lớn khách hàng. Mặc dù tuổi đời của Yakimono chưa nhiều. Tuy nhiên, chất lượng thực đơn mà nhà hàng đem lại không hề lép vế trước các vị tướng trong ngành tại Việt Nam.
Yakimono định vị mình là một nhà hàng chuyên về ẩm thực nướng lẩu Nhật Bản. Nguyên liệu Yakimono tươi ngon và chất lượng cao. Kết hợp với kỹ thuật nấu nướng tinh tế của đội ngũ đầu bếp chuyên nghiệp tại Nhật Bản. Tất cả tạo nên những món ăn hấp dẫn và tinh tế. Yakimono cũng đặc biệt chú trọng đến việc xây dựng nên một không gian ẩm thực Nhật Bản truyền thống. Nội thất được thiết kế và trang trí đẹp mắt và thanh lịch. Từ đó, mang đến cho khách hàng một trải nghiệm đầy đủ và đa chiều.

8. Chiến lược Marketing Mix của Yakimono có gì nổi bật?

Vốn là một trong những thương hiệu ẩm thực nướng lẩu đầy tiềm năng trên thị trường. Yakimono đã nhận được sự ủng hộ nhiệt tình từ công chúng và chiến lược marketing mix 4P chính là chìa khóa mang đến sự thành công trên. Cùng Nhà Hàng Số tìm hiểu chiến lược marketing mix của Yakimono nhé!

8.1 Chiến lược marketing về sản phẩm (Product)

  • Chất lượng sản phẩm đặt lên hàng đầu

Chiến lược marketing của Yakimono là đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu. Nguyên liệu tại Yakimono đều được sử dụng và chế biến trong ngày để đảm bảo sự an toàn tối đa cho khách hàng. Chính vì vậy, mọi khách hàng đều cảm thấy hài lòng với chất lượng đồ ăn tại nhà hàng.

nguyên liệu tươi ngon tại yakimono

  • Không ngừng sáng tạo và chế biến các món mới

Để tạo nên sự khác biệt so với các nhà hàng ẩm thực tại Việt Nam, thực đơn Yakimono tập trung với các món mang đậm hương vị Nhật Bản như mì Udon, Sushi cá hồi, Soup rong biển, Takoyaki, … Thành phần nguyên liệu tại Yakimono đều tươi ngon và được kiểm định kỹ càng bởi đội ngũ chuyên viên.

thiết kế menu bắt mắt đậm chất nhật bản

8.2 Chiến lược marketing về giá cả (Price)

Là thương hiệu ẩm thực nướng lẩu có tiếng tại Hà Nội. Yakimono tập trung hướng tới phân khúc khách hàng thuộc giới trung lưu và người có thu nhập ổn định. Trung bình đơn giá phải trả của mỗi khách hàng đến thưởng thức tại Yakimono dao động từ 300.000đ – 350.000đ (đã bao gồm VAT). Theo nhận định chung trên thị trường, mức giá này ngang tầm với Gogi House, King BBQ, … vậy nên, đây sẽ là một bài toán không dễ dàng về chiến lược marketing của Yakimono.
Tuy nhiên với danh tiếng là một nhà hàng với chất lượng ẩm thực tốt, quy trình sản xuất và kiểm định kỹ lưỡng, Yakimono đã có sự tính toán hợp lý và cân đối với thị trường ẩm thực nướng lẩu tại Việt Nam.

8.3 Chiến lược marketing về phân phối (Place)

Các cơ sở của Yakimono đều trải rộng trên toàn quốc tại các thành phố lớn. Tiêu biểu như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Hải Phòng. Tính đến nay, nhà hàng sở hữu lên đến 11 cơ sở tại các quận. Do đó, khách hàng hoàn toàn có thể chọn chi nhánh gần nhất để thuận tiện di chuyển.
Có thể nói, chiến lược marketing phân phối của Yakimono đều đạt hiệu quả tích cực. Việc mở rộng thêm số lượng cơ sở tại các quận trong thành phố giúp nhà hàng tăng khả năng tiếp cận. Đồng thời, thu hút được nhiều khách hàng mục tiêu hơn.
thiết kế không gian yakimono

8.4 Chiến lược marketing về xúc tiến (Promotion)

  • Chương trình khuyến mãi

Yakimono hiểu rõ tâm lý khách hàng ưa thích các combo giá rẻ cùng chương trình khuyến mãi, giảm giá. Vậy nên, hàng tuần vào thứ 4 và thứ 6 sẽ có các chương trình giảm giá dành cho các combo nướng lẩu. Đối với các khách hàng đến thưởng thức lần hai tại nhà hàng sẽ nhận được ưu đãi giảm 10% trên tổng giá trị hoá đơn.

  • Hoạt động PR truyền thông

Trong thời đại công nghệ 4.0 hiện nay, việc ứng dụng các phương tiện truyền thông để quảng cáo, seeding rất quan trọng. Do vậy, Yakimono đã áp dụng mạnh mẽ các chiến lược marketing xúc tiến. Qua đó, nhằm đẩy mạnh các hoạt động PR báo chí, KOLs/KOC. Điều này giúp phủ rộng thương hiệu ẩm thực đến toàn bộ người dân Việt Nam.

  • Hoạt động quảng bá phủ rộng toàn quốc

Hiện nay, Yakimono đã thực hiện các chương trình quảng bá trên đa dạng nền tảng. Bao gồm các kênh truyền thông như Tiktok, Facebook, Instagram. Tất cả các chiến dịch đều được đội ngũ nhân viên đầu tư kỹ lưỡng. Từ hình ảnh đến nội dung bắt mắt. Ngoài ra, nhà hàng còn áp dụng hình thức quảng cáo banner ngoài trời, nơi công cộng và phát tờ rơi. Từ đó, nhằm tiếp cận được tối đa khách hàng.

Xem thêm:

9. Tạm kết

Là một trong những thương hiệu kinh doanh ẩm thực nướng lẩu nổi tiếng tại Việt Nam. Yakimono đã thực thi hiệu quả các chiến dịch marketing để quảng bá thương hiệu đến các tệp khách hàng lớn. Nhờ có quy trình triển khai chiến lược hiệu quả, Yakimono dần trở thành lựa chọn ưu tiên hàng đầu với các tín đồ mê nướng lẩu. Theo dõi chuyên mục Case Study tại Nhà Hàng Số để cập nhật thông tin mới nhất về doanh nghiệp trong ngành F&B.

Chiến lược marketing của Bách Hóa Xanh: Tái định vị thương hiệu  

chiến lược marketing của bách hóa xanh

Chiến lược marketing của Bách Hóa Xanh thành công trong việc tái định vị cấu trúc và củng cố nền tảng vận hành

Bách Hóa Xanh là chuỗi siêu thị mini hàng đầu chuyên về các loại thực phẩm tươi sống và nhu yếu phẩm. Với kinh nghiệm sản xuất và kinh doanh các mặt hàng bán lẻ chất lượng, kết hợp cùng chiến lược định vị thương hiệu thông minh đã giúp Bách Hoá Xanh trở thành một đối thủ “đáng gờm” trong ngách thị trường bán lẻ Việt Nam. Cùng Nhà Hàng Số tìm hiểu chi tiết thông tin về chiến lược marketing của Bách Hóa Xanh trong bài viết dưới đây nhé!

1. Tiềm năng thị trường bán lẻ Việt Nam

Thị trường bán lẻ ước tính đạt giá trị khoảng 142 tỷ USD. Con số này được dự báo sẽ lên mức 350 tỷ USD vào năm 2025. Theo Nielsen, tốc độ tăng trưởng trung bình của thị trường bán lẻ Việt Nam là 10,2% mỗi năm.

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước tính đạt 994,2 nghìn tỷ đồng trong 2 tháng đầu năm 2023. Con số này tăng 13% so với cùng kỳ năm 2022. Theo đó, tại Hà Nội thu nhận mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ là 68,5 nghìn tỷ đồng trong tháng 1 năm 2023. Tăng 18% so với cùng kỳ năm ngoái.

doanh số ngành hàng bán lẻ

thị phần ngành bán lẻ

2. Tổng quan về Bách Hóa Xanh

2.1. Giới thiệu

Bách Hóa Xanh là một chuỗi siêu thị mini chuyên về thực phẩm tươi sống (thịt, cá, rau, củ, quả,…) và nhu yếu phẩm thuộc sở hữu của Công ty Cổ phần Thế giới di động. Hiện nay, thương hiệu này đã có hơn 1.824 cơ sở tại 21 tỉnh thành trên khắp Việt Nam.

cửa hàng bách hóa xanh

Bên cạnh những thực phẩm tươi sống, Bách Hóa Xanh còn kinh doanh đa dạng mặt hàng khác như: bia, nước ngọt, sữa tươi, sữa bột, gia vị nấu ăn, đồ ăn sẵn, đồ hộp, bánh kẹo, dầu gội, dầu xả, sữa tắm, bột giặt, nước giặt.

thực phẩm bách hóa xanh

2.2. Khách hàng mục tiêu

Bách Hoá Xanh hướng tới mục tiêu là những khách hàng từ nhiều thị trường truyền thống như: nội trợ, sinh viên, người đi làm.

  • Nhóm đối tượng nội trợ (25-40 đã kết hôn): Họ là những người có thói quen mua sắm vào cuối tháng. Tham gia vào cộng đồng xã hội trực tuyến và có xu hướng đọc tin tức trực tuyến hàng ngày.
  • Nhóm đối tượng phụ nữ đang đi làm (27-40 đã kết hôn): Họ là những người quan tâm đến gia đình nhưng do bận bịu với công việc nên thường ưu tiên những địa chỉ mua đồ nhanh chóng, tiện lợi.
  • Nhóm đối tượng sinh viên (18-23): Thường sử dụng điện thoại thông minh, ipad, tivi. Họ là những người có xu hướng nấu ăn và sử dụng hàng tiêu dùng giá rẻ. Ưa thích sự tiện lợi và các sản phẩm phù hợp túi tiền.

khách hàng bách hóa xanh

2.3. Định vị thương hiệu

Không định vị mình là siêu thị lớn như BigC, Coopmart,… Bách Hoá Xanh định vị thương hiệu tập trung vào phạm vi bao phủ rộng rãi như chợ truyền thống. Tuy nhiên, dịch vụ sẽ được nâng cấp hơn, chi phí thấp với nhiều hàng hóa đa dạng. Đây là bước đi thông minh giúp giảm thiểu áp lực cạnh tranh và khai thác tối đa tệp khách hàng tiềm năng còn lại.

Các cửa hàng không nằm trên trục đường chính. Thay vào đó, nằm gần khu dân cư, gần chợ truyền thống nên người dân có thể dễ dàng tìm được. Hàng hoá đa dạng hơn 3000 sản phẩm tươi sống được vận chuyển hàng ngày. Đảm bảo đáp ứng đa dạng nhu cầu và không mất thời gian mặc cả. Khách hàng có thể tìm thấy sản phẩm mình cần một cách nhanh chóng với mức giá rẻ. Bách Hoá Xanh đặt vấn đề an toàn thực phẩm lên hàng đầu. Bởi các sản phẩm đều từ cùng một nhà cung cấp tương tự Coopmart hay Satrafood. Ngoài ra, Bách Hóa Xanh cũng rất đầu tư các chương trình khuyến mãi, ưu đãi hấp dẫn.

bách hóa xanh định vị

bách hóa xanh định vị thương hiệu

2.4. Tình hình kinh doanh

Mới đây, Brand Finance (Công ty định giá thương hiệu hàng đầu thế giới) kết hợp với đơn vị tư vấn thương hiệu Mibrand Việt Nam công bố danh sách TOP 50 thương hiệu giá trị Việt Nam 2022. Trong đó, giá trị thương hiệu của Bách Hoá Xanh đạt tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong năm qua. Cụ thể, Bách Hoá Xanh tăng theo cấp số nhân lên 78.87/100, đạt 24.05% kể từ năm 2021.

Chỉ trong tháng 3 năm 2019, Bách Hóa Xanh đã có thêm 46 siêu thị trên tổng số 50 cơ sở mới của hệ thống Thế Giới Di Động. Đến hết quý I, Bách Hóa Xanh đã mở cửa hơn 469 cửa hàng. Chiếm 21% trên toàn hệ thống. Tính riêng 3 tháng đầu năm, Bách Hoá Xanh ghi nhận doanh thu lên tới hơn 1,25 tỷ. Ghi nhận mức tăng gần gấp đôi so với cùng kỳ năm ngoái. Trung bình mỗi siêu thị thu về hơn 41 triệu đồng và tổng toàn chuỗi hơn 19 tỷ đồng mỗi ngày.

doanh thu bách hóa xanh

Tuy nhiên, sau thời gian dài đẩy mạnh mở rộng chuỗi cửa hàng bán lẻ, Bách Hoá Xanh đã phải thu hẹp quy mô để đầu tư cho chất lượng. Chuỗi bán lẻ thực phẩm và hàng tiêu dùng thiết yếu của MWG này đã phải đóng cửa hơn 400 trong tổng số 2.140 cửa hàng. Cùng với đó, Bách Hóa Xanh đã thay đổi định vị từ mô hình “chợ hiện đại” sang mới hình “siêu thị mini”. Xu hướng này nhằm mang lại những trải nghiệm dịch vụ mới cho khách hàng.

Xem thêm:

3. SWOT của Bách Hóa Xanh

Trước khi đi vào tìm hiểu chiến lược marketing của Bách Hóa Xanh, cùng Nhà Hàng Số phân tích mô hình SWOT để có cái nhìn tổng quát về thương hiệu.

3.1. Điểm mạnh (Strengths)

  • Nguồn lực tài chính lớn từ tập đoàn mẹ: Thế giới di động hiện có mạng lưới hơn 4.500 cửa hàng trên toàn quốc. MWG vận hành các chuỗi bán lẻ thegioididong.com, Điện Máy Xanh và Bách Hoá Xanh.
  • Hệ thống kênh đa dạng: Bách Hoá Xanh sở hữu hệ thống kênh bán hàng đa dạng từ website, tiktok, youtube, fanpage cùng hệ thống siêu thị trải dài khắp cả nước.
  • Hoạt động marketing mạnh mẽ: Bách Hoá Xanh tận dụng triệt để các phương tiện truyền thông tiếp thị như trang web, blog và các phương tiện truyền thông mạng xã hội để quảng bá sản phẩm.
  • Sản phẩm tiện lợi, giá rẻ: Định vị thị trường nhắm vào nhóm đối tượng như chợ truyền thống, các sản phẩm ở Bách Hóa Xanh đều có mức giá phải chăng, không mất thời gian mặc cả.

3.2. Điểm yếu (Weaknesses)

  • Chính sách phúc lợi nhân viên còn hạn chế: Nhân sự làm việc trong ngành bán lẻ rất vất vả và phải chịu nhiều áp lực. Bách Hóa Xanh chưa có chính sách hiệu quả trong việc làm hài lòng và giữ chân nhân viên.
  • Chất lượng các sản phẩm tươi sống chưa cao: Thịt heo và gà là hai thực phẩm không thể thiếu trong giỏ hàng của người tiêu dùng Việt. Tuy nhiên, theo đánh giá của nhiều khách hàng, các sản phẩm tươi sống tại Bách Hóa Xanh chưa đảm bảo độ tươi ngon.
  • Độ phủ sóng chưa cao: Phạm vi ảnh hưởng của Bách Hóa Xanh chưa được bao phủ khắp cả nước. Chủ yếu vẫn chỉ hoạt động ở khu vực miền Nam.

3.3. Cơ hội (Opportunities)

  • Chi tiêu thực phẩm và đồ uống tại Việt Nam lớn: Theo nghiên cứu của Euromonitor International, ngành F&B tại Việt Nam xếp thứ 10 châu Á về độ hấp dẫn thị trường. Giới trẻ hiện nay có xu hướng chuyển từ sản phẩm truyền thống sang các sản phẩm được du nhập từ nước ngoài.
  • Tiềm năng kinh doanh bán lẻ: Tính tổng 9 tháng đầu năm 2022, mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt 4.170,2 nghìn tỉ đồng. Con số này đã tăng 21% so với cùng kỳ năm trước đó. Điều này cho thấy triển vọng của ngành bán lẻ là vô cùng lớn.
  • Tiềm năng chuyển đổi số: Ngành bán lẻ tại Việt Nam có quy mô lên tới 142 tỷ USD. Được dự báo sẽ tiếp tục tăng lên 350 tỷ USD vào năm 2025. Đóng góp 59% vào GDP cả nước. Nước ta hiện nay có hơn 1 triệu cửa hàng tạp hóa và vẫn phải dùng hình thức ghi chép truyền thống để quản lý hàng hoá. Do đó, tiềm năng chuyển đổi số của các doanh nghiệp bán lẻ sử dụng công nghệ là rất lớn.
  • Mô hình mua sắm thông minh: Mô hình này hướng đến đối tượng tầng lớp trung lưu có thu nhập trung bình hoặc thấp. Đây là một chiến lược thông minh để thâm nhập vào một thị trường đại chúng.

3.4. Thách thức (Threats)

  • Cạnh tranh gay gắt: Thị trường bán lẻ Việt Nam đang trong giai đoạn cạnh tranh khốc liệt với sự góp mặt của các ông lớn như Saigon Co.op, BigC hay Aeon.
  • Người tiêu dùng có nguy cơ phải cắt giảm chi tiêu: Trong bối cảnh thu nhập bình quân đầu người còn hạn chế. Lại thêm tình hình lạm phát gia tăng khiến cho người tiêu dùng phải cắt giảm chi tiêu đối với các mặt hàng không thiết yếu.
  • Quản lý đầu vào của sản phẩm sạch còn nhiều lỗ hổng: Hiện nay, các siêu thị chỉ đáp ứng được 15% nhu cầu thực phẩm tươi sống. Mặc dù các hệ thống siêu thị đều thiết lập quy trình kiểm soát nghiêm ngặt nhưng vẫn chưa thể đảm bảo kiểm soát 100% hàng hóa.

bách hóa xanh swot

Xem thêm:

4. Chiến lược marketing của Bách Hóa Xanh (Marketing mix 4Ps)

4.1. Chiến lược sản phẩm (Product)

Bách Hoá Xanh kết hợp chợ truyền thống và cửa hàng tạp hóa trong một quy mô kinh doanh. Từ đó, nhằm đạt được mục tiêu mô hình nhà bán lẻ đa quốc gia. Chiến lược marketing về sản phẩm của Bách Hóa Xanh tập trung đến sự đa dạng, tiện lợi với mức giá rẻ nhất. Trong đó, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng là yếu tố thành công thu hút và tạo niềm tin cho khách hàng.

  • Hàng tươi sống

Đây là mặt hàng chủ lực của Bách Hoá Xanh. Để thu hút được lượng khách hàng từ chợ truyền thống, Bách Hóa Xanh lựa chọn các sản phẩm tiêu dùng nhanh, chứng nhận nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Chuỗi siêu thị này tiến hành lấy hàng trực tiếp từ nhà sản xuất. Không qua bất kỳ kênh trung gian nào.

bách hóa xanh sản phẩm tươi sống

  • Rau xanh

Với rau xanh, các cửa hàng để khách lựa chọn số lượng tùy ý thay vì đóng túi bán sẵn. Mặt hàng hải sản như cá biển, tôm, cua,..sẽ được nhập trực tiếp từ vùng biển chứ không nhập qua chợ Bình Điền như các chuỗi siêu thị hiện nay.

rau bách hóa xanh

  • Trái cây

Riêng mặt hàng trái cây, công ty sẽ nhập trực tiếp từ các vùng trồng. Do đó, giá thành sản phẩm sẽ rẻ hơn so với bất kỳ hệ thống nào khác.

trái cây bách hóa xanh

  • Hàng hóa hữu cơ/sức khỏe

Bách Hoá Xanh cung cấp nhiều mặt hàng nhu yếu phẩm như sữa, dầu gội, bột giặt, gia vị nấu ăn,…Tuy nhiên, thay vì phân khúc người tiêu dùng quan tâm đến sức khỏe bằng cách cung cấp các thực phẩm tự nhiên, hữu cơ như những siêu thị khác. Bách Hoá Xanh không phát huy tối đa đặc điểm bán lẻ này vì định vị ban đầu là ưu tiên sự tiện lợi và chi phí thấp.

hàng hữu cơ bách hóa xanh

4.2. Chiến lược định giá (Price)

Để có được lợi nhuận với mức giá bán vô cùng rẻ, Bách Hóa Xanh đã phải lấy hàng trực tiếp từ nhà sản xuất. Đồng thời, không mua qua bất kỳ kênh trung gian nào. Do đó, sản phẩm vừa được đảm bảo chất lượng. Bách Hóa Xanh cũng có thể tối ưu giá do tiết kiệm được chi phí trung gian và vận chuyển.

  • Chiến lược giá gói (Bundle pricing)

Được hiểu là “mua càng nhiều càng rẻ”. Khách khi mua hàng với số lượng lớn sẽ được cung cấp một mức giá thấp hơn. Mua càng nhiều thì càng được giảm giá. Việc áp dụng chiến lược giá gói giúp các nhà bán lẻ bán được nhiều hơn một sản phẩm. Đồng thời, xả được hàng tồn kho và bán thêm được hàng đi kèm.

  • Định giá chỉ đạo lỗ (Loss Leader pricing)

Đây là cách mà cửa hàng bán sản phẩm ở mức giá thấp hơn chi phí nhằm kích cầu mua sắm. Bằng chiến lược này, các nhà bán lẻ thu hút khách hàng mua một sản phẩm giảm giá. Sau đó khuyến khích họ mua thêm các mặt hàng khác.

bách hóa xanh định giá chỉ đạo lỗ

  • Chiến lược định giá theo tâm lý (Định giá chẵn lẻ)

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng khi khách hàng chi tiền, đồng nghĩa với việc họ đang gặp phải nỗi đau mất mát. Do đó, các nhà bán lẻ phải giúp họ giảm thiểu nỗi đau này thì mới có thể tăng khả năng mua hàng. Các cửa hàng sử dụng chiến lược định giá theo tâm lý, giá kết thúc bằng số lẻ như 5 hoặc 9. Ví dụ: một sản phẩm được định giá 199.000 đồng thay vì 200.000 đồng. Từ quan điểm của khách hàng, họ thấy 199, không phải 200, và bộ não tự động suy nghĩ mặt hàng này có giá tốt hơn.

bách hóa xanh định giá theo tâm lý

  • Chiến lược giá neo (định giá cố định)

Định giá cố định là cách thức công khai cả giá khuyến mãi và giá gốc của một mặt hàng cụ thể để khách hàng tham chiếu. Sau đó, đánh giá xem có nên mua mặt hàng giảm giá đó hay không.

bách hóa xanh chiến lược giá neo

4.3. Chiến lược phân phối (Place)

Sau thành công tại TP. Hồ Chí Minh, Bách Hóa Xanh tiếp tục mở rộng về các tỉnh như Cần Thơ, Trà Vinh, Long An, Tiền Giang, Hậu Giang, Bình Dương, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Nai, Tây Ninh. Đây là những thị trường tiêu thụ lớn nhưng cũng là mảnh đất đầy thách thức vì nguồn tài nguyên rau củ quả lớn. Đồng thời còn là chợ đầu mối thực phẩm tươi sống cho toàn bộ khu vực phía Nam.

  • Lựa chọn mặt bằng

Mặt bằng là yếu tố được quan tâm hàng đầu. Bánh Hoá Xanh xây dựng chiến lược kinh doanh tại các trục đường chính, gần chợ truyền thống để dễ dàng tiếp cận khách hàng mục tiêu.

  • Phát triển mô hình kinh doanh

Bách Hóa Xanh liên tục mở rộng các mô hình kinh doanh khác nhau. Qua đó, từng bước hiện thực hóa mục tiêu trở thành nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Mô hình phát triển của Bách Hoá Xanh theo đúng như mô hình công Startup.

– Giai đoạn First Stage: Tạo dựng quy trình, chuẩn hóa các cửa hàng. Tiến hành tuyển dụng nhân sự, hình thành và ổn định chuỗi cung ứng.

– Giai đoạn Second Stage: Đạt tốc độ tăng trưởng chóng mặt kể từ T8/2019 đến T9/2020. Số cửa hàng mở cửa lên tới 1595, bỏ xa các chuỗi siêu thị lớn khác như Satrafood hay CoopFood.

– Giai đoạn Third Stage: Chuẩn bị IPO với thị phần lớn thứ nhất trong hệ thống siêu thị.

bách hóa xanh phân phối

4.4. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp (Promotion)

Truyền thông hiệu quả là yếu tố quan trọng để quảng bá hình ảnh thương hiệu. Bách Hoá Xanh xác định phân khúc thị trường 80% là khách hàng của chợ truyền thống. Do đó, chiến lược marketing cũng phải phù hợp để đảm bảo mở rộng hình ảnh thương hiệu.

  • Quảng cáo

Chiến lược marketing của Bách Hóa Xanh về xúc tiến giỡn hợp tập trung thực hiện quảng bá trên các phương tiện truyền thông đại chúng. Điển hình như báo chí, website và các phương tiện mạng xã hội phổ biến. Mục đích chính là để người tiêu dùng biết đến Bách Hoá Xanh. Các quảng cáo của Bách Hóa Xanh tập trung vào việc tạo dựng niềm tin đến khách hàng.

Quảng cáo thường ở dạng video ngắn, lồng ghép âm nhạc và mang đến thông tin hấp dẫn, giải trí cho khán giả. Năm 2017 và 2018, công ty MWG đầu tư mạnh vào DMX, thương hiệu cung cấp thiết bị điện tử. DMX sớm trở thành trào lưu phổ biến trong thời gian đó. Tận dụng sự phát triển của DMX, MWG đã cho ra đời nhiều video sống động hơn xoay quanh Bách Hoá Xanh và Thế Giới Di Động.

  • Khuyến mãi

Bách Hoá Xanh thường xuyên có các hoạt động xúc tiến khuyến mãi để kích cầu khách hàng. Một số hình thức khuyến mãi phổ biến như:

– Khuyến mãi nhân dịp khai trương cửa hàng mới

– Tổ chức chương trình ưu đãi, giảm giá sốc cho đa dạng mặt hàng. Hàng tuần sẽ có chương trình giảm giá sâu. Nó áp dụng cho hơn 200 mặt hàng tiêu dùng tươi sống các loại. Nhiều chương trình tặng quà, giảm giá hấp dẫn lên đến 10% cho mặt hàng rau củ. Và 40% cho mặt hàng nhanh.

– Khuyến mãi tuần lễ Bách Hoá Xanh, giảm đến 30%

– “Deal sập sàn” cuối năm kết hợp cùng vỉa điện tử MoMo

bách hóa xanh khuyến mãi

5. Chìa khóa thành công của Bách Hoá Xanh

5.1. Tập trung sản phẩm tươi sống

Ngay từ đầu, Bách Hóa Xanh đã tập trung đáp ứng ba tiêu chí hàng đầu của người tiêu dùng đó là Chất lượng – Giá rẻ – Dịch vụ tốt. Các sản phẩm thịt, cá tươi sống, rau củ quả của Bách Hóa Xanh được đánh giá có thế mạnh vượt trội so với các đối thủ cùng ngách. Thực phẩm tươi sống đóng góp hơn 40% tổng doanh thu toàn công ty. Đây là yếu tố quan trọng giúp mỗi cửa hàng thu nhận trung bình 500 giao dịch thành công mỗi ngày.

rau củ bách hóa xanh

5.2. Xác định khách hàng trọng tâm

Thay vì tìm đối thủ là các doanh nghiệp trong cùng ngành hàng. Bách Hóa Xanh hướng mục tiêu vào đối thủ mạnh nhất của ngành hàng bán lẻ đó là chợ truyền thống. Đây là điều mà các doanh nghiệp bán lẻ trước đó chưa từng làm.

Nhắm tới đối thủ là các khu chợ, Bách Hóa Xanh tiết giảm chi phí nhất có thể. Tiến hành hạ giá nhiều mặt hàng. Thậm chí còn mở siêu thị ngay giữa lòng chợ. Bách Hoá Xanh lựa chọn mặt bằng nằm ở vùng ngoại thành để giảm thiểu chi phí và dễ dàng tiếp cận khách hàng.

5.3. Chiến lược “thỏi nam châm”

Một chiến lược thông minh khác cũng được Bách Hóa Xanh áp dụng thành công đó là “thỏi nam châm”. Theo cách này, công ty sẽ dùng 1 sản phẩm bất kì để thu hút lượng lớn khách. Sau đó bán cho họ những sản phẩm khác. Chiến lược này có lợi nhuận không cao nhưng bù lại thu hút được đông đảo khách hàng ghé mua.

5.4. Đi nhanh kiểu linh hoạt chứ không “đốt tiền”

Với mảng kinh doanh online của Bách Hóa Xanh, nếu doanh nghiệp “đốt tiền” theo kiểu giảm giá hoặc freeship thì chắc chắn doanh thu sẽ tăng vọt. Tuy nhiên, theo ông Tài – CEO Bách Hóa Xanh nhận định: “Chúng ta muốn phát triển bền vững, tăng chậm, vẫn để khách hàng trả phí ship hay chúng ta muốn lựa chọn hướng đi đốt tiền đổi lại giá trị doanh nghiệp? MWG đang chơi cuộc chơi online kiếm tiền, chứ không phải đốt tiền để đổi lại giá trị doanh nghiệp”.

Vị thế của Bách Hóa Xanh mới chỉ dựa trên việc tập trung phát triển ở khu vực miền Nam. Trong tương lai, khi doanh nghiệp mở rộng tiến công ra miền Bắc và miền Trung, tăng trưởng chắc chắn sẽ còn lớn hơn nữa.

6. Quy trình mua hàng trên nền tảng thương mại điện tử của Bách Hoá Xanh

Không chỉ triển khai bán tại cửa hàng, Bách Hoá Xanh còn phát triển ứng dụng đặt hàng online. Nhất là trong thời điểm dịch bệnh khi mà nhu cầu đặt hàng online ngày càng tăng cao.

Quy trình mua hàng trên nền tảng Thương mại điện tử của Bách Hóa Xanh diễn ra theo trình tự như sau:

  • Khách hàng truy cập vào trang web bachhoaxanh.com hoặc ứng dụng Bách Hoá Xanh trên điện thoại.
  • Lựa chọn địa điểm khách hàng hiện tại (theo quận, phường, tỉnh thành) để hệ thống hiển thị các mặt hàng hiện có.
  • Khách hàng điền thông tin giao hàng và tiến hành đặt hàng.
  • Lựa chọn 2 phương thức là thanh toán trực tuyến (ví điện tủ, thẻ tín dụng, thẻ ATM) hoặc thanh toán khi giao hàng (tiền mặt, thẻ).
  • Nhà sản xuất tiến hành vận chuyển

quy trình đặt hàng online bách hóa xanh

7. Tạm kết

Chiến lược marketing của Bách Hóa Xanh len lỏi vào từng ngách thị trường với định vị thương hiệu ngon-bổ-rẻ. Bên cạnh chiến lược marketing cốt lõi, Bách Hoá Xanh còn khéo léo thể hiện dấu ấn riêng của mình. Đồng thời, trở thành đối thủ “nặng ký” trên thị trường bán lẻ Việt Nam. Theo dõi Nhà Hàng Số để nắm bắt kịp thời những thông tin bổ ích tại chuyên mục Case study.