Home Blog Page 13

Cách làm Cold Brew thơm ngon cực đã chỉ với 5 bước đơn giản

cách làm cold brew

Cách làm Cold Brew đúng chuẩn, đúng chất, giúp cửa hàng kinh doanh cà phê của bạn tăng doanh thu, tăng lợi nhuận.

Cold Brew vẫn luôn là thức uống độc đáo được nhiều người yêu thích. Trong khi cà phê máy, cà phê phin sử dụng nước nóng để chiết xuất thì Cold Brew sử dụng nước lọc ủ trong nhiệt độ thấp. Chính điểm đặc biệt đã tạo nên hương vị nhẹ nhàng của Cold Brew. Trong bài viết này, Nhà Hàng Số sẽ chỉ bạn cách làm Cold Brew thơm ngon. Giúp tiệm cà phê của bạn ngày càng phát triển và nâng tầm thương hiệu nhé.

1. Cold Brew là gì?

Brew dịch từ nghĩa tiếng anh được hiểu là chiết xuất. Cold Brew là món nước uống được chiết xuất lạnh từ cà phê. Thức uống này còn được mọi người gọi với cái tên thân thuộc khác là cà phê lạnh hay cà phê pha lạnh. Cold Brew chỉ mới phổ biến khoảng 10 năm đổ lại đây.
Thông thường, cà phê được chiết xuất từ nước nóng. Hai loại cà phê nổi bật sử dụng cách pha này là cà phê pha phin và espresso. Thế nhưng, cách này làm cháy các axit có trong cà phê nên khi thưởng thức bạn sẽ cảm nhận được vị đắng.
Trong khi đó, Cold Brew sử dụng nước lạnh, không làm cháy các axit. Vì vậy, bạn có thể cảm nhận được vị thơm nhẹ và rất fresh.
cold brew

2. Nét độc đáo trong cách làm cà phê Cold Brew

Quá trình pha cà phê Cold Brew được gọi là ủ lạnh. Bột cà phê sẽ được ngâm trong nước lạnh hoặc nước ở nhiệt độ phòng trong 16 – 24 tiếng. Sau quá trình này, tinh chất cà phê sẽ hòa tan vào nước. Và cho ra hương thơm mượt mà. Bên cạnh đó, vị chua cũng sẽ dịu bớt đi.
Lý giải cho việc vì sao cà phê Cold Brew lại được ưa chuộng. Một số kiến thức hóa học đã được đưa ra ở đây. Cụ thể, trong hạt cà phê có dầu tự nhiên, một số hợp chất và axit. Khi ủ bằng nước nóng, chúng được “giải phóng” khỏi hạt cà phê và hòa tan.
Ở góc độ ẩm thức, việc các chất hòa tan như vậy vừa có lợi vừa có hại. Ưu điểm là thời gian ủ nhanh (chỉ từ 5 – 10 phút) là nước cốt cà phê khi đó sẽ có hương vị đậm đà. Tuy nhiên, các chất này có tốc độ bốc hơi rất nhanh. Điều này sẽ để lại vị chua và đắng.
sự khác biệt giữa cold brew và cà phê truyền thốngNgược lại với phương pháp ủ nóng thông thường, cà phê Cold Brew giúp quá trình hòa tan các chất diễn ra chậm lại. Do đó, vị đắng và chua giảm đi đáng kể. Thế nhưng, bạn sẽ phải sử dụng nhiều bột cà phê hơn, hương vị nhạt hơn và thời gian chờ đợi rất lâu. Mọi người hay đùa rằng Cold Brew là thức uống dành cho những người muốn tỉnh táo nhưng dễ say cà phê. Chính vì vậy, không quá ngạc nhiên khi thức uống này luôn nằm trong menu của nhiều cửa hàng kinh doanh cà phê.

3. Tiêu chuẩn cà phê làm Cold Brew

Để tạo ra được một cốc Cold Brew ngon, nguyên liệu phải là loại cà phê rang xay nguyên chất 100%. Có như vậy thì ly Cold Brew sau khi chiết xuất mới giữ được đúng hương vị mộc mạc.
Tùy vào sở thích mỗi người mà lựa chọn loại cà phê sao cho phù hợp nhất. Dưới đây là các hương vị của từng loại mà bạn có thể tham khảo:

  • Arabica: Thơm, thanh chua nhẹ hậu vị
  • Robusta, Culi Robusta: Đậm, đắng
  • MIX: được trộn từ 3 loại Arabica (30%), Robusta(50%) và Culi Robusta (20%): Thơm, đậm đắng, phù hợp với đa số gu người Việt

cà-phê arabica và robusta

4. Cách làm Cold Brew đơn giản tại nhà

Chỉ với 4 bước làm Nhà Hàng Số chia sẻ sau đây, bạn chắc chắn sẽ cho ra những ly Cold Brew đúng chất:

  • Bước 1: Lựa chọn loại bột cà phê nguyên chất, rang mộc, không trộn hương liệu để thưởng thức đúng vị cà phê nguyên thủy. Bạn cần lưu ý các mức xay cà phê. Cold Brew sử dụng bột thô để dễ dàng chắt lọc. Mức này to hơn rất nhiều so với bột pha phin hoặc pha máy. Arabica và Robusta là hai loại cà phê được ưa chuộng sử dụng nhất để tạo nên một ly Cold Brew. Tiếp theo, cho bột cà phê và bình chứa (Bạn có thể tận dụng bình thủy tinh sẵn có hoặc tìm mua các bình pha, bình ủ Cold Brew chuyên dụng).
  • Bước 2: Cho nước sạch ở nhiệt độ thường vào bình Cold Brew. Thông thường, Cold Brew được pha với tỷ lệ 1/10 hoặc 1/8 (1 phần bột với 8/10 phần nước). Sau đó, dùng thìa khuấy đều để nước hòa tan cùng bột cà phê.
  • Bước 3: Cho hỗn hợp này vào ngăn mắt tủ lạnh và ủ từ 18 – 20 tiếng đồng hồ cho chiết xuất hết chất.
  • Bước 4: Sử dụng 1 chiếc khăn sô sạch để tách nước ra khỏi bã cà phê

các bước làm cold brew
Sau khi hoàn thành 4 bước làm trên, bạn sẽ trên tay cốc Cold Brew đen đá đúng điệu. Bạn có thể thêm các loại trái cây yêu thích để làm ra Cold Brew trái cây. Và thêm sữa tươi để có được cốc Cold Brew sữa tươi.
Xem thêm:

5. Cách làm Cold Brew Cam Sả lạ miệng

Từ món Cold Brew truyền thống, một công thức mới ra đời đem lại cảm giác tươi mát cho khách hàng trong ngày hè. Cold Brew cam sả là sự kết hợp giữa hương thơm từ miếng cam vàng chua và những miếng sả. Công thức hoàn hảo này làm cân bằng vị cà phê. Giúp người uống cảm thấy sảng khoái trong tiết trời nắng nóng.

  • Bước 1: Rửa sạch sả, đập dập đầu, cắt vát khúc nhỏ khoảng 1 đốt ngón tay. Cam rửa sạch, bổ đôi rồi cắt thành lát, độ dày khoảng 0,3 – 0,5cm.
  • Bước 2: Cho cam và sả vào cốc, dùng chày dầm mạnh khoảng 10 lần.
  • Bước 3: Cho 5 – 6 muỗng cafe đường vào shaker, thêm 100ml Cold Brew đã ủ, rồi khuấy đều hỗn hợp lên.
  • Bước 4: Cho đá vào cốc hỗn hợp trên rồi rót hỗn hợp cà phê Cold Brew vào. Trang trí thêm một vài lát cam và sả tùy thích. Có thể cho thêm 1 nhánh hương thảo để tạo vị thơm thiên nhiên cho ly cà phê.

cold brew cam sả
Chỉ với 4 bước vô cùng đơn giản, bạn đã biến tấu được ly Cold Brew trở thành món Cold Brew cam sả thơm ngon, mới lạ để giải nhiệt ngày hè rồi!

6. Cà phê Cold Brew để được bao lâu?

Nhờ phương pháp chiết xuất lạnh, không làm cháy các axit nên Cold Brew bảo quản được lâu hơn các thức uống khác. Các hợp chất axit trên có tác dụng như chất bảo quản tự nhiên. Chính vì vậy, cafe Cold Brew khi bảo quản trong tủ lạnh có thể để được từ 2 – 4 tuần mà không bị ảnh hưởng nhiều đến chất lượng. Lưu ý rằng mỗi lần sử dụng bạn nên chắt ra ly hoặc chai khác để dùng. Việc này giúp kéo dài thời gian bảo quản của thức uống Cold Brew.
Xem thêm:

7. Lưu ý khi pha Cold Brew

Dù cách pha Cold Brew là vô cùng đơn giản. Nhưng để có được ly cà phê hoàn hảo nhất, bạn cần ghi nhớ 2 lưu ý sau:

7.1. Tỷ lệ chiết xuất cà phê

Tùy vào loại cà phê mà bạn chọn, tỷ lệ nước cũng như thời gian ủ là không giống nhau. Vậy nên, hãy tìm hiểu thật kỹ loại cà phê mà bạn đã lựa chọn để không phá hỏng công thức nhé.

7.2. Hạt cà phê, cấp độ xay

Yêu cầu cơ bản cần để pha một ly Cold Brew chính là độ nguyên chất. Vậy nên, bột cà phê không được tẩm ướp bất cứ chất nào khác. Ngoài ra, cà phê cũng phải rang ở mức vừa phải. Tốt nhất bạn nên sử dụng loại bột mới xay, hạt thô như hạt muối.
bột cà phê mới xay
Sau khi đọc xong bài viết của Nhà Hàng Số, bạn đã nằm lòng cách pha cà phê Cold Brew chưa? Để làm mới mẻ cách thưởng thức cà phê, hãy làm ngay cho mình 1 ly Cold Brew bạn nhé. Và đừng quên ghé thăm chuyên mục Pha chế của chúng tôi để biết thêm nhiều công thức làm đồ uống khác siêu ngon, siêu đơn giản.

Quản lý doanh nghiệp là gì? Quy trình quản lý doanh nghiệp tối ưu

quản lý doanh nghiệp là gì

Quản lý doanh nghiệp là gì? Quá trình ảnh hưởng trực tiếp đến quy trình vận hành của các đơn vị doanh nghiệp, tổ chức.

1. Quản lý doanh nghiệp là gì?

Quản lý doanh nghiệp hay quản lý bất cứ cơ quan tổ chức nào cũng vô cùng phức tạp và đóng vai trò vô cùng quan trọng do ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hoạt động của tổ chức đó.
Có thể nói quản lý doanh nghiệp là quá trình sử dụng các nguồn lực có trong tổ chức. Kết hợp với các biện pháp như hoạch định, kiểm soát và điều chỉnh các hoạt động để hoàn thành mục tiêu đã đề ra.
Mấu chốt của quản lý doanh nghiệp là sự cân bằng giữa nhân sự và quản lý công việc. Kỹ năng này đòi hỏi nhà quản lý cần phải có sự đồng cảm, nhất quán, có khả năng giao tiếp và nuôi dưỡng các mối quan hệ. Nhằm tăng năng suất, hiệu quả làm việc lên mức tối đa.
khái niệm quản lý doanh nghiệp

2. Người quản lý doanh nghiệp là gì?

Nhiều người nghĩ rằng người quản lý doanh nghiệp cũng chính là người đứng đầu doanh nghiệp đó. Tuy nhiên, người quản lý doanh nghiệp chỉ là người quản lý công ty và người quản lý doanh nghiệp tư nhân. Bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác có thẩm quyền nhân danh công ty ký kết giao dịch của công ty theo quy định tại Điều lệ công ty (Theo khoản 18, điều 4, Luật doanh nghiệp 2014).
Có nghĩa là, người quản lý doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là hai người khác nhau.
khái niệm người quản lý doanh nghiệp
Một số chức danh mà người quản lý doanh nghiệp có thể nắm giữ đó là:

  • Doanh nghiệp tư nhân là chủ doanh nghiệp.
  • Công ty hợp danh là thành viên hợp danh.

Và tất cả các chức danh sau:

  • Chủ tịch công ty TNHH một thành viên; Chủ tịch hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; Chủ tịch hội đồng quản trị công ty cổ phần.
  • Tổng giám đốc hoặc Giám đốc công ty.
  • Thành viên hội đồng quản trị, hội đồng thành viên.
  • Thành viên ban kiểm soát
  • Giám đốc điều hành nếu công ty ghi nhận trong điều lệ việc ngoài Tổng giám đốc/ Giám đốc công ty thì Giám đốc điều hành có chức năng thay mặt công ty ký kết hợp đồng.

3. Tại sao cần có quản lý doanh nghiệp?

Đối với bất kỳ một tổ chức, doanh nghiệp nào thì chiếc chìa khóa mở ra thành công chính là quản lý doanh nghiệp hiệu quả. Nó không chỉ giúp quy trình vận hành của doanh nghiệp trơn tru hơn và hoàn thành được mục tiêu đã đề ra. Mà còn giúp nhà quản lý thể hiện được khả năng lãnh đạo của mình. Ngoài ra, quản lý doanh nghiệp hiệu quả còn giúp công ty nâng cao vị thế, cải thiện danh tiếng trên thị trường. Và mang đến vô vàn lợi ích sau:

  • Đối với doanh nghiệp:
    • Đảm bảo việc triển khai chiến lược và mục tiêu đúng lộ trình.
    • Quản lý và thống nhất nguồn nhân lực.
    • Đo lường, kiểm soát và cải thiện những rủi ro về mặt tài chính
  • Đối với nhà lãnh đạo:
    • Đánh giá được kết quả của chiến lược so với mục tiêu ban đầu.
    • Nắm bắt được dữ liệu, từ đó đưa ra những quyết định chính xác.
    • Có cơ sở để tiếp tục hoạch định các chiến lược tiếp theo.
  • Đối với nhân viên:
    • Thực hiện công việc theo quy định, hạn chế những sai sót và tối ưu năng suất lao động.
    • Biết được mục tiêu, lộ trình phát triển của doanh nghiệp để định hướng công việc của bản thân.
    • Có cơ sở để có thể phát huy điểm mạnh, năng lực của bản thân trong công việc.

Xem thêm:

4. Quy trình quản lý doanh nghiệp tối ưu

Để quy trình quản lý doanh nghiệp đạt được hiệu quả tối ưu, Nhà Hàng Số chia sẻ với bạn thứ tự các bước sau:

4.1. Xác định tầm nhìn, sứ mệnh cho tổ chức

Một tổ chức xác định được chính xác tầm nhìn và sứ mệnh sẽ có thể đạt được mục tiêu một cách chuẩn xác, dễ dàng hơn. Trong quy trình quản lý doanh nghiệp, việc xác định tầm nhìn, sứ mệnh sẽ là chiếc kim chỉ nam giúp doanh nghiệp đi đúng hướng trong những hoạch định sau này.

4.2. Xây dựng hệ thống mục tiêu, chiến lược

Ngoài việc xác định tầm nhìn, sứ mệnh thì cách xây dựng hệ thống mục tiêu, chiến lược cũng là cơ sở quan trọng giúp doanh nghiệp xác định được lối đi trong tương lai. Chỉ khi đã vạch sẵn đường lối cho doanh nghiệp, nhà quản lý mới có thể đưa ra những đánh giá chính xác trong quá trình vận hành, hoạt động kinh doanh của mình.
xác định chiến lược

4.3. Xây dựng sơ đồ của tổ chức

Là quy trình quan trọng và thiết thực, việc xây dựng sơ đồ tổ chức rõ ràng cũng sẽ giúp doanh nghiệp xây dựng bộ máy nhân sự một cách chính xác. Giao việc cho đúng người, đúng chỉ tiêu. nhằm tạo cơ sở để đánh giá hiệu suất của đội ngũ nhân viên. Từ đó, đưa ra các chế độ khen thưởng để khuyến khích nhân viên làm việc chăm chỉ và hiệu quả hơn.

4.4. Thiết lập quy trình, quy định và hướng dẫn

Nhiều doanh nghiệp dù đã có mặt trên thị trường nhiều năm nhưng vẫn chưa có một quy trình làm việc thực sự đầy đủ. Hoặc thậm chí là không cập nhật liên tục và không đưa vào áp dụng. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến quy trình làm việc, cách vận hành của công ty. Khiến cho công ty dù tốn rất nhiều thời gian nhưng vẫn không thể đạt được kết quả mong muốn.

4.5. Tích hợp phần mềm

Để tối ưu hóa hoạt động quản lý, hiện nay các doanh nghiệp lựa chọn tích hợp phần mềm là phương pháp thiết yếu để khắc phục vấn đề này. Đặc biệt là trong thời đại mà công nghệ trở nên vượt trội hơn bao giờ hết. Việc lựa chọn một phần mềm phù hợp với quy mô, tổ chức của doanh nghiệp giữa sự xuất hiện của hàng ngàn phần mềm tích hợp đa năng là việc làm hết sức cần thiết. Giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm triệt để thời gian và nguồn lực.

5. 4 phương pháp quản lý doanh nghiệp hiệu quả cần có

5.1. Hoạch định chiến lược

Là phương pháp quản lý doanh nghiệp cần được xét đến đầu tiên. Hoạch định chiến lược là quá trình mà nhà quản lý cần phải xác định xem mình cần làm gì, như thế nào, bắt đầu triển khai ra sao,… Dựa trên cơ sở mục tiêu chung của tổ chức.
Phương pháp này không chỉ hỗ trợ thúc đẩy quá trình thực hiện dự án mà còn tạo động lực cho nhân viên làm việc thống nhất hơn, năng suất hơn.

5.2. Phân công công việc

Là một nhà quản lý, bạn cần biết cách phân công, giao việc cho mỗi bộ phận, mỗi phòng ban, mỗi nhân viên sao cho phù hợp nhất với khả năng của từng người. Để làm được như thế, bạn cần nắm rõ năng lực và trình độ của mỗi nhân viên. Có như vậy thì công việc mới đảm bảo được thực hiện theo đúng tiến độ đề ra. Một nhà quản lý giỏi sẽ giúp doanh nghiệp giảm nguồn lực, giảm chi phí, thời gian và nâng cao năng xuất chung của tổ chức.
giao việc hiệu quả

5.3. Tổ chức, phân tầng hệ thống nhân viên

Việc tổ chức hệ thống nhân viên sẽ giúp các nhà quản lý dễ dàng phân chia công việc, trao quyền cho người khác để công việc được điều phối hiệu quả hơn. Công việc này đòi hỏi nhà quản lý phải có kỹ năng giao tiếp, tương tác tốt với nhân viên để có thể hướng dẫn và đào tạo họ trở nên ưu tú.
Bên cạnh việc phê bình, góp ý, xây dựng thì nhà quản lý cần thường xuyên khuyến khích nhân viên khi họ đưa ra những sáng kiến hữu ích. Bên cạnh đó, nhà quản lý cần theo dõi và đánh giá hiệu suất của mỗi nhân viên để giúp họ xác định được ưu, nhược điểm của bản thân. Qua đó, đưa ra những biện pháp điều chỉnh tốt nhất để hoàn thiện hơn trong tương lai.

5.4. Đo lường, kiểm soát dữ liệu của doanh nghiệp

Mỗi doanh nghiệp đều chứa rất nhiều dữ liệu, thông tin quan trọng. Chính vì thế, nhà quản lý cần có những hoạt động kiểm soát các dữ liệu thường xuyên, tránh tình trạng bị mất hay bị đánh cắp thông tin.
Phương pháp này bao gồm việc kiểm soát các yếu tố sau:

  • Quản lý dòng tiền
  • Theo dõi lượng hàng hóa bán ra tăng hay giảm
  • Kiểm soát tốt hàng tồn kho
  • Kiểm soát năng suất làm việc của mỗi nhân viên, phòng ban

kiểm soát dữ liệu doanh nghiệp
Nhìn chung, quản lý doanh nghiệp khá phức tạp nhưng lại ảnh hưởng trực tiếp đến vận hành của cả một tổ chức. Để hoạt động hiệu quả hơn, đòi hỏi doanh nghiệp cần phải được nghiên cứu, lập kế hoạch, đồng thời quản lý hiệu quả tất cả các hoạt động liên quan. Qua những thông tin mà Nhà Hàng Số đã nêu trên, chắc hẳn bạn đã hình dung được tầm quan trọng của Quản lý doanh nghiệp đối với một tổ chức. Nếu thấy bài viết trên là bổ ích, đừng quên ghé thăm chuyên mục Thuật ngữ kinh doanh của chúng tôi để theo dõi các bài viết mới nhất trên kênh bạn nhé.

Billing address là gì? Ứng dụng billing address trong kinh doanh

billing address là gì

Billing address là gì? Cách điền thông tin billing address chính xác? Và ứng dụng billing address trong kinh doanh nhà hàng!

Trong quá trình mua sắm trực tuyến, thông tin billing address (địa chỉ thanh toán) đóng vai trò vô cùng quan trọng. Mục đích để xác định chính xác địa chỉ của khách hàng và giao dịch tài chính của họ. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về khái niệm này và các yếu tố cần có trong thông tin billing address. Vì vậy, trong bài viết này, chúng ta sẽ đi tìm hiểu chi tiết về billing address là gì? Các thành phần cơ bản và lưu ý khi cung cấp thông tin này để đảm bảo quá trình thanh toán được diễn ra thuận lợi và chính xác.

1. Billing address là gì?

1.1. Định nghĩa

Billing address (địa chỉ thanh toán) là địa chỉ mà người mua sử dụng để thanh toán cho các sản phẩm hoặc dịch vụ mua trên mạng. Thông thường, billing address bao gồm địa chỉ, thành phố, quốc gia, mã bưu chính và số điện thoại liên lạc của người mua. Thông tin này được sử dụng để xác nhận danh tính của người mua. Và cần đảm bảo rằng thanh toán được thực hiện đúng và an toàn. Ngoài ra, billing address cũng là địa chỉ mà các nhà bán hàng sử dụng để gửi hóa đơn và thông tin liên quan đến giao dịch đến khách hàng.
billing address

1.2. Billing address có những thành phần nào?

Billing address (địa chỉ thanh toán) bao gồm các thành phần sau đây:

  • Họ và tên: Thông tin về tên đầy đủ của người mua.
  • Địa chỉ: Địa chỉ nhà riêng, địa chỉ văn phòng hoặc địa chỉ giao hàng, tùy thuộc vào mục đích sử dụng.
  • Thành phố/tỉnh: Thành phố hoặc tỉnh của địa chỉ thanh toán.
  • Quốc gia: Tên quốc gia của địa chỉ thanh toán.
  • Mã bưu chính: Mã số bưu chính của địa chỉ thanh toán, giúp định vị chính xác địa điểm giao hàng.
  • Số điện thoại liên lạc: Số điện thoại mà nhà bán hàng có thể liên hệ để xác nhận thông tin đơn hàng hoặc thông báo về tình trạng giao hàng.

các thành phần của billing address
Các thành phần này cần được cung cấp chính xác và đầy đủ để đảm bảo quá trình thanh toán được diễn ra thuận lợi và chính xác.

1.3. Sử dụng billing address ở đâu?

Bạn có thể sử dụng billing address ở nhiều nơi khác nhau.

  • Trang mua sắm trực tuyến: Khi bạn mua hàng trên trang web, bạn cần cung cấp billing address để thực hiện thanh toán.
  • Hóa đơn điện tử: Nếu bạn sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử, bạn cần nhập billing address để hóa đơn được gửi đến địa chỉ của bạn.
  • Ngân hàng: Khi bạn mở tài khoản ngân hàng, bạn cần cung cấp billing address để ngân hàng có thể gửi thông tin về tài khoản đến địa chỉ của bạn.
  • Công ty thẻ tín dụng: Khi bạn đăng ký thẻ tín dụng, bạn cũng cần cung cấp billing address để thẻ được gửi đến địa chỉ của bạn.
  • Dịch vụ thanh toán trực tuyến: Nhiều dịch vụ thanh toán trực tuyến yêu cầu bạn nhập billing address để hoàn thành thanh toán của mình.

shoppe
Sau khi tìm hiểu thuật ngữ billing address là gì, chúng ta đến với cách điền billing address chính xác, hiệu quả.

2. Cách điền billing address chính xác, hiệu quả

Điền billing address là một bước quan trọng khi thực hiện các giao dịch trực tuyến. Đầu tiên, bạn nhập thông tin tài khoản. Trong trang thanh toán trực tuyến, bạn sẽ được yêu cầu nhập thông tin tài khoản của mình. Bao gồm: tên, địa chỉ email và mật khẩu.
Sau đó, bạn nhập thông tin billing address. Những thông tin này gồm tên đầy đủ, địa chỉ, thành phố/tỉnh, quốc gia, mã bưu chính và số điện thoại liên lạc.
giao diện của billing address
Có một số lưu ý trong quá trình điền bạn nên chú ý như sau:

  • Sử dụng chữ in hoa để viết các thông tin trong billing address. Nó sẽ giúp cho việc xác nhận thông tin dễ dàng hơn.
  • Cần kiểm tra lại thông tin trong billing address. Điều này đảm bảo rằng chúng chính xác và đầy đủ.
  • Tránh sử dụng các ký tự đặc biệt. Ví dụ như dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu chấm hỏi,… Bởi vì các ký tự này có thể gây ra lỗi trong quá trình xử lý thông tin.
  • Nhiều trường hợp sẽ có các yêu cầu đặc biệt về địa chỉ thanh toán. Bạn nên thêm thông tin phụ vào ô ghi chú để nhà bán hàng có thể hiểu rõ hơn về yêu cầu của bạn.
  • Đảm bảo rằng thông tin billing address được nhập vào một trang web an toàn. Tuyệt đối không cung cấp thông tin ở những trang web thiếu minh bạch. Trang web đó cần được mã hóa để đảm bảo tính bảo mật của thông tin tài khoản của bạn.

3. Ứng dụng của billing address trong F&B

Billing address là gì? Nó là một yếu tố quan trọng trong ngành F&B để xác định địa chỉ thanh toán cho giao dịch và tạo hóa đơn cho khách hàng.

  • Thông tin billing address được sử dụng để xác định địa chỉ thanh toán của khách hàng cho đơn hàng. Khi khách hàng thanh toán bằng thẻ tín dụng, các nhà hàng và quán bar cần phải yêu cầu thông tin billing address để xác minh địa chỉ thanh toán và chuyển tiền.
  • Thông tin billing address cũng được sử dụng để tạo hóa đơn cho khách hàng. Sau khi khách hàng đặt hàng, nhà hàng cần phải tạo hóa đơn và gửi cho khách hàng. Thông tin billing address được sử dụng để tạo hóa đơn chính xác với địa chỉ thanh toán của khách hàng.
  • Thông tin billing address được sử dụng để quản lý đơn hàng và phát triển chiến lược kinh doanh. Nhà hàng và quán bar có thể sử dụng thông tin billing address để phân tích xu hướng thanh toán của khách hàng. Từ đó lấy data khách hàng để định hướng chiến lược kinh doanh của mình.

4. Một số lỗi trong quản lý thông tin billing address

Thông tin billing address được sử dụng để xác định địa chỉ thanh toán cho đơn hàng của khách hàng. Nó giúp cho quá trình thanh toán được xử lý nhanh chóng và chính xác. Các nhà cung cấp dịch vụ giao đồ ăn thường yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin billing address. Bao gồm: tên chủ thẻ, địa chỉ thanh toán, số thẻ tín dụng và ngày hết hạn thẻ.
Ngoài ra, thông tin billing address còn được sử dụng để tạo hóa đơn và báo giá cho khách hàng. Các nền tảng giao đồ ăn thường sử dụng thông tin này để tạo hóa đơn và gửi đến địa chỉ thanh toán của khách hàng sau khi đơn hàng đã được giao thành công. Trong quá trình đó, nhà hàng khi nhận được đơn hàng của khách sẽ tiếp nhận thông tin về địa chỉ thanh toán của khách hàng. Đây là một “kho data” khách hàng mà nhà hàng cần quản lý. Tuy nhiên, nhà hàng sẽ không thể tránh khỏi một số lỗi trong quản lý billing address của khách hàng.
Xem thêm:

4.1. Khách hàng cung cấp địa chỉ không chính xác

Lỗi này xuất phát từ khách hàng. Bởi trong quá trình đặt hàng, họ cập nhật địa chỉ không chính xác. Điều này có thể dẫn đến việc giao hàng sai hoặc chậm trễ. Để khắc phục, nhân viên của nhà hàng nên yêu cầu khách hàng cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin về địa chỉ của họ.
địa chỉ nhận hàng không chính xác

4.2. Billing address không được cập nhật thường xuyên

Có nhiều khách hàng sau khi chuyển địa chỉ ở nhưng nhà hàng vẫn không cập nhật thông tin billing address của khách hàng. Ngoài ra, tình trạng không cập nhật thông tin billing address theo đúng thời gian cũng rất phổ biến. Việc này dẫn đến việc giao hàng đến địa chỉ không còn chính xác. Để khắc phục, nhân viên nhà hàng nên cập nhật thông tin billing address của khách hàng thường xuyên. Đảm bảo rằng các thông tin được lưu trữ đúng cách.

4.3. Thông tin billing address bị rò rỉ hoặc bị lộ

Kho thông tin billing address của khách hàng là vấn đề cần phải được nhà hàng bảo mật tuyệt đối. Nếu nhân viên/quản lý vì bất kỳ lý do nào làm rò rỉ thông tin khách hàng cho bên thứ ba sẽ đánh mất sự tin tưởng của khách hàng. Không chỉ vậy, thông tin bị rò rỉ cũng sẽ gây rắc rối cho khách hàng. Thậm chí gây thiệt hại về tinh thần và vật chất. Vì vậy, nhà hàng cần phải tuân thủ những quy định về bảo mật thông tin khách hàng. Có thể sử dụng các phương tiện bảo vệ thông tin khách hàng. Phải cam kết không tiết lộ thông tin khách hàng cho bên thứ ba.
quy trình quản lý thông tin khách hàng

5. Tạm kết

Bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin về thuật ngữ kinh doanh billing address là gì. Đây là địa chỉ mà khách hàng cung cấp khi thanh toán hóa đơn trong kinh doanh nhà hàng. Việc sử dụng billing address giúp nhà hàng xác định địa chỉ của khách hàng. Giúp thực hiện địa chỉ giao hàng, phát hiện gian lận, và thực hiện việc thanh toán đúng địa chỉ của khách hàng. Vì vậy, việc quản lý thông tin billing address trong kinh doanh nhà hàng là rất quan trọng. Nó đảm bảo tính chính xác của thông tin địa chỉ và tính bảo mật của thông tin khách hàng. Nếu như quản lý billing address tốt, nhà hàng có thể tăng cường sự tin tưởng và tạo ra một trải nghiệm mua sắm tốt cho khách hàng của mình. Đừng quên tiếp tục theo dõi Nhà Hàng Số để không bỏ lỡ những thông tin hấp dẫn.

Báo cáo thị trường heo hơi tháng 2/2023

báo cáo thị trường heo hơi tháng 2/2023

Nội dung dành riêng cho Thành viên đăng ký

Vui lòng đăng ký để mở khóa nội dung bằng cách điền email của bạn vào form dưới đây.
Email của bạn sẽ được bảo vệ và không sử dụng cho mục đích spam

NPS là gì? Chỉ số đo lường mức độ hài lòng của khách hàng

nps là gì

Chỉ số NPS là gì? Tại sao chỉ số đo lường này lại đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với nhiều doanh nghiệp?

Chỉ số NPS đóng vai trò vô cùng quan trọng, đặc biệt là khi sự cạnh tranh của thị trường ngày càng khốc liệt. Các doanh nghiệp có thể sử dụng chỉ số này để đo lường cảm nhận và mức độ trung thành của khách hàng để việc kinh doanh trở nên hiệu quả hơn. Vậy chỉ số NPS quan trọng đến mức nào? Cách tính chỉ số NPS là gì? Hãy cùng Nhà Hàng Số tìm hiểu rõ hơn về chỉ số này ngay sau đây.

1. NPS là gì?

NPS (Net Promoter Score) được hiểu là tiêu chuẩn dùng để đo lường hoặc định lượng sự hài lòng của khách hàng và khả năng họ sẽ sẵn sàng giới thiệu sản phẩm hay dịch vụ của thương hiệu cho những người khác. Đây cũng được xem là công cụ đắc lực giúp các doanh nghiệp gia tăng khả năng cạnh tranh. Giữ được lòng trung thành của khách hàng và dự đoán mức tăng trưởng tiềm năng của doanh nghiệp.
Tuy NPS không thể đảm bảo được mức độ duy trì cũng như tăng trưởng, nhưng nó có khả năng xác định, khuyến khích và truyền bá thương hiệu. Từ đó giúp doanh nghiệp thúc đẩy các hoạt động kinh doanh và xây dựng ý kiến, lời chứng thực trên trang web của sáng kiến content.
khái niệm nps

2. Vì sao chỉ số NPS lại rất quan trọng đối với doanh nghiệp

NPS có khả năng đưa ra định hướng kinh doanh phù hợp với nhu cầu trải nghiệm thực tế của khách hàng. Đó là lý do vì sao NPS luôn giữ vai trò vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp.

2.1. Đo lường lòng trung thành của khách hàng

Nhờ khả năng đo lường và đánh giá lòng trung thành của khách hàng. Cũng như khả năng giới thiệu doanh nghiệp cho những người quen của họ. Doanh nghiệp có thể cải thiện trải nghiệm cho khách hàng, giảm Detractors, tăng Passive và chuyển đổi Passives thành Promoters.

2.2. Xác định được doanh nghiệp cần cải thiện ở đâu

Sau khi tiến hành đo lường NPS, doanh nghiệp có thể xác định được các đối tượng khách hàng không hài lòng và lượng khách hàng trung thành. Từ đó, xây dựng lại hướng đi phù hợp. Và hạn chế tối đa tình trạng danh tiếng của doanh nghiệp bị đi xuống.
xác định sự hài lòng các đối tượng

2.3. Điểm số NPS cao có thể thay cho lời Feedback tích cực

Khách hàng hiện nay thường có xu hướng tin tưởng vào những đánh giá, xếp hạng sản phẩm/dịch vụ. Họ sẽ tham khảo những chỉ số này trước khi mua hàng để chắc chắn sản phẩm đến tay là chất lượng nhất. Do đó, đối với nhóm khách hàng đã hài lòng, bạn có thể nhờ họ xếp hàng. Hay đánh giá doanh nghiệp trên các trang mạng xã hội, thương mại điện tử,… Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tạo sự uy tín và xây dựng niềm tin vững chắc cho khách hàng.
feedback tích cực

2.4. Xác định được người “quảng bá” và có được khách hàng mới nhờ các đánh giá tích cực

Sau khi thực hiện đo NPS, bạn sẽ xác định được Promoters (người quảng bá). Qua đó, nhờ khách hàng một cách tinh tế để họ giới thiệu doanh nghiệp tới các khách hàng tiềm năng khác.
Đối với nhóm đối tượng này, bạn có thể nhờ họ xếp hạng và đánh giá doanh nghiệp trên các trang thương mại. Sau khi họ đánh giá xong, bạn có thể tặng cho họ các chương trình khuyến mãi, ưu đãi hấp dẫn. Cách làm này sẽ vô cùng hiệu quả vì những lời giới thiệu truyền miệng từ người quen thường sẽ tăng khả năng mua hàng nhiều hơn.

2.5. Tạo kênh giao tiếp giữa khách hàng và doanh nghiệp

Các cuộc khảo sát NPS là nơi mở ra kênh giao tiếp hiệu quả giữa khách hàng và doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có thể nắm bắt nhu cầu khách hàng, thu được những ý tưởng phát triển mới. Và biết được tình hình kinh doanh của mình một cách chi tiết.

2.6. Sử dụng NPS để phân tích dịch vụ khách hàng

Qua các câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi, bạn có thể tạo báo cáo phân tích các phản hồi dựa trên các tiêu chí khác nhau. Hoặc thực hiện phân tích cảm xúc của các phản hồi trên. Sau đó phân tích hành vi của người tiêu dùng.
Việc sử dụng dữ liệu khảo sát NPS cùng báo cáo có thể giúp bạn hiểu rõ tâm lý khách hàng về từng tính năng sản phẩm. Hay các khía cạnh khác nhau của dịch vụ như: giao hàng, vận chuyển, hỗ trợ khách hàng,…

3. Ưu, nhược điểm chỉ số NPS trong đo lường trải nghiệm khách hàng

3.1. Ưu điểm

  • Đơn giản và dễ hiểu: Vì bảng câu hỏi NPS ngắn gọn và đơn giản nên khách hàng rất dễ dàng trả lời khảo sát. Thông thường, bảng khảo sát chỉ chứa một câu hỏi đánh giá và một câu hỏi mở. Điều này giúp đơn giản hóa quy trình, thu được nhiều phản hồi hơn.
  • Được công nhận rộng rãi: NPS thường được biết đến và công nhận rộng rãi tại nhiều tổ chức lớn và trong các ngành trên toàn thế giới.
  • Dễ phân tích: NPS rất dễ dàng để hiểu kể cả khi bạn không phải là chuyên gia. Điều này giúp các công ty hiểu được kết quả NPS. Và thực hiện công việc báo cáo và phân tích dữ liệu một cách thuận lợi và nhanh chóng.
  • Chỉ số tốt về tăng trưởng: NPS tương quan chặt chẽ với doanh thu của công ty. Vì vậy việc triển khai hệ thống này trong doanh nghiệp có thể thúc đẩy nhân viên phấn đấu để có dịch vụ khách hàng tốt hơn và NPS cao hơn.
  • Đa dạng và phổ biến: NPS có thể sử dụng cho tất cả các loại sản phẩm và dịch vụ. Vì vậy nó giúp doanh nghiệp thực hiện so sánh kết quả với thị trường (điểm chuẩn) một cách dễ dàng.

3.2. Nhược điểm

  • Kích thước mẫu thường nhỏ: Do hạn chế về thời gian hoặc ngân sách, số lượng người mà cuộc khảo sát tiếp cận có thể bị hạn chế.
  • Quá kỳ vọng vào NPS: NPS rất phổ biến nên các doanh nghiệp thường kỳ vọng quá nhiều vào nó. Họ dành nhiều thời gian và nỗ lực tập trung vào việc tăng điểm số hơn là tập trung vào trải nghiệm thật của khách hàng.
  • Một chiều: Tính đơn giản vừa là điểm mạnh vừa là điểm yếu của NPS. Chỉ dựa vào điểm số sẽ không cung cấp cho bạn nhiều thông tin và chi tiết về nguyên nhân cơ bản của lòng trung thành và sự hài lòng của khách hàng. Nhìn chung, NPS chỉ biết được trải nghiệm đó đang diễn ra tốt hay xấu chứ khó để chẩn đoán điều gì đang thực sự xảy ra và cách cải thiện nó. Vì vậy doanh nghiệp sẽ không thu được thông tin từ khách hàng. Vậy nên hãy cân nhắc kết hợp thêm đo lường chỉ số CSAT để hiểu rõ hơn về khách hàng.
  • Cần chiến lược rõ ràng: NPS chỉ là số liệu nên sẽ không hữu ích. Do đó, các doanh nghiệp cần có kế hoạch hành động cụ thể để tận dụng hoàn toàn những người quảng bá và xoa dịu những kẻ “gièm pha”.

4. Công thức tính chỉ số NPS

Để xác định được điểm số NPS, bạn cần đặt ra các câu hỏi như “Bạn có thể giới thiệu sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp chúng tôi hay không” hay “Lý do tại sao bạn sẽ giới thiệu sản phẩm của chúng tôi?”. Sau đó, từ thang điểm 0 – 10, khách hàng sẽ lựa chọn điểm số. Điểm NPS trên 5 là tốt. Cụ thể được Nhà Hàng Số chia sẻ dưới đây:

  • Thang điểm 7 – 10: Trải nghiệm của khách hàng ở mức tuyệt vời
  • Thang điểm 5 – 7: Trải nghiệm của khách hàng ở mức tốt
  • Thang điểm 0 – 5: Trải nghiệm của khách hàng ở mức tạm ổn
  • Thang điểm -10 – 0: Trải nghiệm của khách hàng ở mức kém

Bạn cần lưu ý không nên đặt quá nhiều câu hỏi. Vì điều đó sẽ khiến cho tỷ lệ phản hồi giảm đi đáng kể.
Từ những phản hồi nhận được, bạn sẽ dễ dàng tính được phần trăm người ủng hộ và người phản đối. Từ đó, tính được chỉ số NPS bằng công thức sau: NPS – %người ủng hộ – %người phản đối.
công thức tính npsNgoài phương pháp trên, còn rất nhiều hình thức khác mà bạn có thể áp dụng để tính chỉ số NPS. Điển hình như bạn có thể gặp hay liên lạc với khách hàng để xin ý kiện và nhận thông tin từ họ. Hoặc làm Survey gửi cho khách hàng để tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng khi phản hồi.
Xem thêm:

5. Hướng dẫn áp dụng NPS vào thực tế doanh nghiệp

Để áp dụng chỉ số NPS chính xác vào thực tế doanh nghiệp, trước hết bạn cần thực hiện một bảng khảo sát nhỏ. Câu trả lời của khách hàng có thể được phân loại theo thang điểm sau:

  • Promoters (9 – 10): Là đối tượng khách hàng trung thành, nhiệt tình. Họ có khả năng sẽ giới thiệu doanh nghiệp cho bạn bè, người thân và mang lại nguồn khách hàng tiềm năng mới.
  • Passive (7 – 8): Là những khách hàng thờ ơ và thụ động. Họ có thể tiếp tục dùng sản phẩm của doanh nghiệp của bạn hoặc của đối thủ cạnh tranh.
  • Detractors (0 – 6): Là đối tượng khách không hài lòng về sản phẩm. Lượng khách hàng này không chỉ rời đi mà còn khiến doanh nghiệp phải chịu tổn hại từ những chia sẻ trải nghiệm xấu xí về doanh nghiệp từ họ.

phân loại nps

6. Những sai lầm cần tránh khi sử dụng NPS

Chỉ số NPS có hiệu quả hay không phụ thuộc rất nhiều vào việc bạn hiểu nó đến đâu và dùng nó thế nào. Dưới đây là một số sai lầm phổ biến nhất mà các doanh nghiệp hay mắc phải:

6.1. Chỉ tiến hành đo điểm số

Nhiều doanh nghiệp thường chỉ đo chỉ số NPS nhằm mục đích xác định vị trí của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh. Hay đơn giản là dùng để tính KPI. Tuy nhiên, việc ứng dụng chỉ số NPS cần phải được nhận định như một nguyên tắc vận hành của cả doanh nghiệp. Bao gồm cả việc cải thiện sản phẩm dịch vụ thì mới đạt hiệu quả cao.

6.2. Không có mục đích đo lường rõ ràng

Chương trình đánh giá khách hàng có thể sẽ rất rời rạc nếu doanh nghiệp không có định hướng rõ ràng. Và điều này sẽ chỉ làm phiền khách hàng chứ không mang lại kết quả gì.
Đồng thời, dữ liệu thu được sẽ không có nhiều ý nghĩa về mặt cải thiện để tăng trải nghiệm khách hàng. Khi đó, việc đo chỉ số NPS đơn giản chỉ dùng để tính điểm mà thôi.

6.3. Chọn sai đối tượng và sai thời điểm

Đây là lỗi phổ biến của doanh nghiệp khi tiến hành đo NPS để quản trị trải nghiệm khách hàng. Khi doanh nghiệp muốn đánh giá tình hình kinh doanh, dự báo sự tăng trưởng trong thời gian sắp tới nhưng đối tượng khảo sát không phải là khách hàng mục tiêu, không phải là nhóm đối tượng khách hàng thì kết quả nhận được sẽ không thu được gì. Thêm vào đó là mất thời gian, công sức của doanh nghiệp.
Hay khi bạn muốn đánh giá mối quan hệ của doanh nghiệp với khách hàng thông qua trải nghiệm khi mua sản phẩm, dịch vụ, nhưng đối tượng khảo sát lại là những khách hàng mới. Hoặc những người chưa tiếp xúc với điểm chạm hay vừa khiếu nại, thì kết quả cơ bản sẽ không chính xác.

6.4. Quá tập trung vào điểm số

Điểm số NPS chỉ là kết quả của trải nghiệm khách hàng trong quá khứ. Việc cần làm hiện tại là tìm cách cải thiện nó. Tập trung vào phản hồi của khách hàng để nhìn ra insight. Bên cạnh đó là ưu tiên hành động để tạo ra trải nghiệm khách hàng tuyệt vời.
Khi quá tập trung vào điểm số, doanh nghiệp của bạn thường có xu hướng tập trung vào cải thiện điểm số hơn là cải thiện quá trình trải nghiệm của khách hàng. Từ đó đưa ra các quyết định sai lệch so với chính sách NPS mà doanh nghiệp đang hướng tới.
điểm số nps

6.5. Quá ám ảnh với những khách hàng gièm pha “Detractors”

Việc chú trọng đến những khiếu nại là đúng. Tuy nhiên, bạn cũng cần phải quan tâm đến những khách hàng có thiện cảm (Promoter). Vì họ mới là những người mang lại doanh thu chính cho doanh nghiệp cũng như quảng bá và bán hàng cho bạn. Họ cũng đóng góp cho bạn những ý kiến có giá trị nhất.

6.6. Đặt ra quá nhiều câu hỏi

Việc đặt quá nhiều câu hỏi sẽ làm giảm tỷ lệ phản hồi, gây căng thẳng cho khách hàng. Và dẫn đến tác động tiêu cực tới trải nghiệm khách hàng. Vậy nên, sự đơn giản sẽ là chìa khóa giúp cho chỉ số NPS luôn được quan tâm. Một cuộc khảo sát đơn giản sẽ nhanh chóng được trả lời và giúp bạn dễ dàng so sánh hơn.
đặt nhiều câu hỏi

6.7. Bỏ qua những khách hàng đánh giá không hài lòng

Bên cạnh việc quan tâm đến những khách hàng có thiện cảm, bạn cũng cần phải đối mặt với những lời chỉ trích. Và phản hồi lại khách hàng trong thời gian sớm nhất. Nếu lựa chọn bỏ qua những lời phán xét đó, chắc chắn bạn sẽ mất một lượng khách hàng. Sẽ rất khó kiểm soát các trải nghiệm tiêu cực của khách hàng trên mạng xã hội, internet,… Và hành động này sẽ khiến doanh nghiệp trở nên xấu đi trong lòng khách hàng. Đồng nghĩa với việc uy tín của doanh nghiệp bị hạ thấp và đánh mất những khách hàng tiềm năng sau này.

6.8. Bảo thủ – không sử dụng nhận xét của khách hàng như một cơ hội để cải thiện

Nhiều công ty sau khi thu thập được những góp ý, ý tưởng và đề xuất từ khách hàng thường bỏ qua. Và cũng không phản hồi lại với khách. Điều này chỉ chứng tỏ thái độ thiếu chuyên nghiệp của doanh nghiệp. Tuy nhiên, những khách hàng phản hồi lại là những khách hàng tiềm năng nhất. Họ không im lặng rời bỏ doanh nghiệp mà đóng góp ý kiến để doanh nghiệp cải thiện tốt hơn. Tuy nhiên, nếu sau một thời gian họ không thấy bạn cải thiện hay tiến bộ thì chắc chắn họ cũng sẽ rời đi. Vì vậy, doanh nghiệp sau khi thu thập được phản hồi từ khách hàng nên:

  • Cảm ơn khách hàng về những phản hồi. Đồng thời cam kết sẽ thay đổi trong thời gian sớm nhất.
  • Xem xét kỹ các góp ý, từ đó đưa ra những chính sách, chiến lược phù hợp. Vì không phải tất cả các góp ý đều phù hợp với tầm nhìn, chiến lược của công ty.

6.9. NPS làm cơ sở để trả lương cho nhân viên?

Sự hài lòng của khách hàng được tạo nên bởi quá trình làm việc của một tập thể doanh nghiệp. Và phụ thuộc vào nhiều yếu tố (không nằm trong quyền hạn cá nhân). Do đó, việc bồi thường hay tiền thưởng của nhân viên sẽ phản tác dụng nếu chỉ phụ thuộc vào việc đạt được mục tiêu NPS.
Nhân viên sẽ coi NPS là mối đe dọa đến tiền lương của họ và sẽ tìm cách làm sai lệch chỉ số này. Vì nhân viên là người tiếp cận với các bảng khảo sát nhiều nhất. Thay vào đó, các bộ phận trong công ty cần ngồi lại với nhau, tìm hiểu nguyên nhân và thay đổi chúng.
nhân viên làm sai lệch chỉ số nps
Hy vọng rằng những thông tin mà Nhà Hàng Số cung cấp ở trên đã đủ dữ liệu giúp bạn trả lời câu hỏi “NPS là gì?”. Thông qua chỉ số này, doanh nghiệp có thể dễ dàng đo lường được mức độ hài lòng của khách hàng và hiệu quả mà sản phẩm mang đến thị trường. Đồng thời giúp cho doanh nghiệp có thêm nhiều cơ hội trong tương lai. Vậy thì ngần ngại gì mà không áp dụng ngay chỉ số NPS vào doanh nghiệp của bạn? Để biết thêm nhiều khái niệm bổ ích khác, hãy ghé thăm chuyên mục Thuật ngữ kinh doanh của chúng tôi ngay bạn nhé.

Review nhanh 4 quán cafe bãi đá sông Hồng hot nhất hiện nay

quán cà phê bãi đá sông hồng

Tổng hợp 4 quán cafe bãi đá sông Hồng được giới trẻ sống tại Hà Thành yêu thích nhất trong khoảng thời gian gần đây.

Bãi đá sông Hồng là địa điểm yêu thích của rất nhiều gia đình, bạn trẻ sống tại khu vực Hà Nội. Nơi đây có cảnh đẹp nên thơ, không khí trong lành. Vô cùng phù hợp cho các buổi cắm trại, thư giãn, ngắm hoa và chụp hình. Chính vì độ thu hút của nơi đây thuộc hạng top nên không khó để lý giải vì sao bãi đá sông Hồng lại có nhiều quán cà phê như vậy. Nếu bạn muốn nghỉ chân tại nơi tuyệt đẹp này, hãy tham khảo top 4 quán cafe bãi đá sông Hồng nổi tiếng mà Nhà Hàng Số giới thiệu sau đây nhé.

1. Tổng hợp 4 quán cafe bãi đá sông Hồng hot rần rần ở Hà Nội

Nếu bạn đang tìm kiếm các quán cafe bãi đá Sông Hồng, ở đây có top 4 quán cafe siêu chill, siêu hot dành cho bạn.

1.1. SixDoong Cafe & Camping

Đứng đầu danh sách này là Sixdoong Cafe & Camping. Quán tọa lạc trong khuôn viên vườn hoa bãi đá sông Hồng. Vị trí đắc địa này là nơi lý tưởng để hẹn hò, thư giãn cuối tuần cùng gia đình và bạn bè. Với không gian rộng lớn, thoáng mát, bạn có thể thoải mái tổ chức các hoạt động vui chơi tập thể mà không lo ảnh hưởng đến những người xung quanh.
Đến với SixDoong Cafe & Camping, ngoài những ly đồ uống thơm ngon, bạn còn được sử dụng nhiều dịch vụ thư giãn khác như: Thuê lều cắm trại, nướng BBQ, tổ chức tiệc,… Mặc dù bạn cần trả phí cho tất cả các dịch vụ trên. Nhưng chắc chắn những trải nghiệm thú vị mà nó mang lại sẽ giúp bạn cảm thấy thỏa mãn. Điểm đặc biệt nhất của loại hình kết hợp giữa cà phê và cắm trại này nằm ở việc bạn được phục vụ đồ ăn thức uống ngon miệng hấp dẫn tận nơi. Thêm vào đó là trải nghiệm được ngắm hoàng hôn với view siêu đẹp giữa không gian thiên nhiên rộng lớn.
Chính vì vậy, nếu bạn đang cảm thấy bản thân đã quá tải, không còn cảm hứng để làm việc. Mong muốn tìm một nơi để thư giãn và làm mới cảm xúc của mình thì đừng quên ghé thăm SixDoong Cafe & Camping nhé.
không gian quán sixdoong cafe and camping
Địa chỉ: Nằm trong khuôn viên Vườn Hoa Bãi Đá Sông Hồng, cuối ngõ 264 Âu Cơ, Tây Hồ, Hà Nội.

1.2. Poetic Sunset river bar & coffee

Gần đây, bãi đá sông Hồng xuất hiện một quán river bar & coffee vô cùng lãng mạn mang tên Poetic Sunset. Là một quán bar ngoài trời nằm ngay trên đường u Cơ, Tây Hồ. Đây là lựa chọn lý tưởng cho bạn nếu đang muốn tìm kiếm sự thoải mái, thư thái. Nhiều bạn trẻ ghé đến đây để thả mình trên bãi cỏ xanh dài mát rượi. Hoặc cùng bạn bè ngồi chill trên chiếc ghế lười màu cam nổi bật và nhâm nhi ly đồ uống.
Đừng quên cùng người bạn đời của mình ghé thăm quán vào buổi chiều để ngắm nhìn khung cảnh hoàng hôn lãng mạn bên bờ sông. Hãy nhớ lưu lại khoảnh khắc ấy bằng những bức hình xinh tươi nhé. Ngoài các dịch vụ trên, Poetic Sunset river bar & coffee còn là nơi để bạn có thể cắm trại và tổ chức picnic. Đây cũng là điểm hẹn hò bình yên giữa lòng thành phố được nhiều cặp đôi yêu thích.
không gian quán Poetic Sunset river bar coffee
Địa chỉ: Poetic Sunset river bar & coffee, Ngõ 264 đường Âu Cơ, Tây Hồ (bạn đi hết ngõ 264, gặp cổng Bãi Đá Sông Hồng, mua vé gửi xe vào là tới Poetic Sunset nhé ).

1.3. Quán HUB

Cái tên sáng giá HUB là một trong những quán cà phê được giới trẻ sống tại Hà Thành vô cùng ưa chuộng. Đặc biệt là với những ai yêu âm nhạc thì đây là lựa chọn tuyệt vời hơn cả. Vì nơi đây không chỉ đơn thuần là một quán cà phê, mà còn là nơi sinh hoạt của CLB âm nhạc HUB. Quán nằm trên một con đường nhỏ. Vì có lối vào hơi khó nhận ra nên đa số các bạn trẻ đến đây đều là khách quen.
Không gian quán khá nhỏ nhưng được decor rất nghệ. Sân khấu biểu diễn và quầy bar là hai góc đẹp nhất tại HUB. Rất nhiều bạn trẻ lựa chọn HUB là địa điểm lý tưởng để có những bức ảnh lung linh xuất chúng.
Nếu bạn đã chán việc thưởng thức cà phê tại các quán cà phê truyền thống. Hãy đến HUB để nhâm nhi thức uống và tận hưởng những giai điệu ngọt ngào của những bản Pop ballad nhé.
không gian quán hub
Địa chỉ: 273 Âu Cơ, Tây Hồ, Hà Nội.
Xem thêm: 

1.4. Vuông Tròn Cafe

Cái tên cuối cùng mà chúng tôi muốn nhắc đến trong danh sách này đó là Vuông Tròn Cafe. Liệu cái tên đặc biệt này sẽ mang đến những trải nghiệm thú vị nào nhỉ?
Vuông Tròn Cafe đi theo hơi hướng vintage. Do đó mà những món đồ nội thất được bày trí tại đây đều đậm chất hoài cổ và xưa cũ. Có thể kể đến như: bàn ghế, máy may, tranh ảnh, máy đài,…
Địa điểm này không chỉ thu hút các bạn trẻ Hà Thành mà còn đậm chất dấu ấn với những vị khách lớn tuổi ôn lại kỷ niệm xưa.
không gian quán vuông tròn cafe Không chỉ dừng lại ở phong cách thiết kế, cách phục vụ, đối đãi của nhân viên và chủ quán ở đây cũng vô cùng ấn tượng. Có thể gọi Vuông Tròn Cafe như một quán nước “nụ cười”. Vì khi bước chân vào quán, bạn sẽ luôn nhìn thấy nụ cười thường trực trên môi của các nhân viên. Chính sự tinh tế và lịch sự đó đã giúp cho quán gây ấn tượng mạnh với khách hàng.
Hương vị đồ uống của quán dù không khác biệt hơn các quán cà phê khác. Nhưng cách bày trí thì đẹp hơn và giá thành cũng ổn hơn. Còn gì tuyệt vời hơn quãng thời gian được cùng bạn bè nói chuyện, chụp ảnh và đọc những cuốn sách hay ở tủ sách ngoại văn tiếng Hàn, tiếng Nhật, tiếng Trung.
Địa chỉ: 1/52 Đường Tô Ngọc Vân, Hà Nội.

2. Gợi ý các cách tạo dáng siêu đẹp ở quán cafe

Dưới đây, Nhà Hàng Số mách bạn những cách tạo dáng để có những bức ảnh xinh đẹp tại không gian siêu chill của quán cafe bãi đá sông Hồng!

2.1. Check in ngoài trời

Bãi đá sông Hồng là địa điểm có rất nhiều góc sống ảo đẹp. Với ánh sáng tự nhiên sẵn có, bạn chỉ cần tạo dáng đơn giản. Hoặc ngồi trên chiếc ghế được đặt trên sân cỏ là đã có những bức hình rất xinh rồi đó.
check in ngoài trời

2.2. Tạo dáng với các quầy cafe

Hầu hết các quán cafe hiện nay đều được trang bị quầy bar cho khách hàng. Bạn cũng có thể tranh thủ tạo dáng xinh đơn giản tại đây. Vì hầu hết các ghế tại quầy bar đều là ghế cao. Vậy nên, khi chụp hình, bạn nên vắt chéo chân, tay chống cằm. Hoặc cầm cốc cafe để lệch sang một phía. Cách tạo dáng này sẽ giúp bạn trở nên đáng yêu, dễ thương hơn nhiều đó.

2.3. Cách pose dáng ở quán cafe cùng đồ uống

Không thể bỏ qua những cốc cà phê được trang trí bắt mắt. Nếu cảm thấy hai tay hơi trống, đừng ngần ngại nhấc cốc cafe, thưởng thức hương vị cafe và tiện thể nháy luôn một bức ảnh thật xinh. Đây cũng là dáng pose được nhiều bạn áp dụng nhất khi chụp hình cùng đồ uống.
chụp cùng đồ uống

3. Một vài lưu ý khi đến bãi đá sông Hồng

Vì là một địa điểm khá hot tại Hà Nội, số lượng người đến đây cũng vô cùng đông đúc. Vậy nên, để có những phút giây thư giãn nhất, hãy ghi lại ngay 5 lưu ý sau đây:

  • Bạn nên đến đây vào buổi sáng vì buổi sáng ánh nắng chiếu xuống rất đẹp. Tiết trời rất thích hợp cho việc chụp ảnh.
  • Không nên ra những khu vực có biển cấm, đi xa bãi đá để chụp ảnh vì vùng nước sâu rất nguy hiểm.
  • Ở đây có quy định thời gian ra vào nên bạn cần chú ý thời gian chơi khoảng 4 – 5 giờ chiều. Tối đến nước dâng lên cao rất nguy hiểm. Đó là lý do bãi đá sông Hồng quy định thời gian không cho các thực khách vào.
  • Nếu đi nhóm đông người để picnic, bạn đừng quên chuẩn bị bạt ngồi, đồ ăn, bếp nướng và đồ uống. Để tiết kiệm chi phí sử dụng để thuê lều, dụng cụ nhé.
  • Đừng quên dọn dẹp sau khi về và vứt rác đúng nơi quy định để giữ vệ sinh sạch sẽ cho nơi đây.

khu cắm trại sixdoong sạch sẽ không có rác
Danh sách các quán cà phê bãi đá sông Hồng trên đã khiến bạn cảm thấy hài lòng chưa? Hy vọng rằng bạn sẽ có những phút giây vui chơi tuyệt vời nhất tại những địa điểm mà Nhà Hàng Số giới thiệu ở trên. Và đừng quên theo dõi chuyên mục Top địa điểm của chúng tôi để biết thêm nhiều địa điểm ăn chơi thú vị khác nhé.

Báo cáo thị trường hồ tiêu tháng 2/2023

báo cáo thị trường hồ tiêu tháng 2/2023

Nội dung dành riêng cho Thành viên đăng ký

Vui lòng đăng ký để mở khóa nội dung bằng cách điền email của bạn vào form dưới đây.
Email của bạn sẽ được bảo vệ và không sử dụng cho mục đích spam

Ebit là gì? Cách tính và đánh giá hiệu quả kinh doanh

ebit là gì

Ebit là gì? Chỉ số tài chính vô cùng hữu ích giúp các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả đầu tư của mình cho một doanh nghiệp.

Ebit được biết đến là một chỉ số tài chính quan trọng. Giúp các nhà đầu tư so sánh mức thu nhập của các doanh nghiệp có cùng mức thuế và không có chi phí lãi vay. Thuật ngữ này có vẻ quen thuộc nhưng bạn có chắc rằng mình đã hiểu hết về nó? Vậy Ebit là gì? Hãy cùng Nhà Hàng Số tìm lời giải đáp ngay sau đây.

1. Ebit là gì?

Ebit (Earnings Before Interest and Taxes) được hiểu là chỉ số tài chính được dùng để đo lường toàn bộ lợi nhuận mà một doanh nghiệp đạt được trước khi tính đến thuế và chi phí lãi vay. Các nhà đầu tư thường sử dụng chỉ số này để so sánh lợi nhuận giữa các doanh nghiệp trong cùng một lĩnh vực để xác định tình hình tài chính, kinh doanh. Thêm vào đó là tiềm năng của một doanh nghiệp trong tương lai. Từ đó, đưa ra các quyết định đầu tư phù hợp.
Nhiệm vụ của Ebit là loại bỏ sự khác nhau giữa cấu trúc vốn và tỷ suất thuế giữa các doanh nghiệp. Cụ thể:

  • Interest: Chỉ số lãi vay liên quan trực tiếp đến nợ vay và ảnh hưởng đến cấu trúc vốn.
  • Taxes: Yếu tố liên quan đến thuế, xác định xem doanh nghiệp có được ưu đãi về thuế hay không.

khái niệm ebit

2. Cách tính chỉ số Ebit

Dưới đây, Nhà Hàng Số chia sẻ với bạn cách tính chỉ số Ebit đơn giản và chuẩn xác nhất!

2.1. Công thức tính chỉ số Ebit

Là một trong những chỉ số được sử dụng phổ biến nhất. Nhằm mục đích đánh giá tiềm năng của doanh nghiệp. Để tính chỉ số Ebit, ta có thể áp dụng 2 công thức sau:

  • Ebit = Tổng doanh thu – Chi phí vốn hàng bán – Chi phí hoạt động
    Trong đó: Doanh thu là tổng số tiền doanh nghiệp đạt được thông qua hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Chi phí vốn hàng bán là tổng các chi phí dùng để phục vụ cho quá trình sản xuất hoặc nhập hàng để bán. Chi phí hoạt động bao gồm các loại chi phí khác như chi phí quản lý, chi phí hành chính, chi phí tiếp thị,…
  • Ebit = Lợi nhuận gộp – Chi phí hoạt động
    Trong đó: Lợi nhuận gộp được hiểu là tổng doanh thu sau khi đã trừ chi phí vốn hàng bán. Chi phí hoạt động bao gồm các loại chi phí khác như chi phí quản lý, chi phí hành chính, chi phí tiếp thị,…

Cả hai công thức trên đều rất dễ áp dụng. Tuy nhiên, công thức đầu tiên sẽ mang đến cái nhìn tổng thể hơn về lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của tổ chức. Ngược lại, công thức thứ hai sẽ tập trung hơn vào lợi nhuận từ hoạt động sản xuất và kinh doanh. Bỏ qua các hoạt động chi phí như tiếp thị hay quản lý. Thế nhưng, lựa chọn sử dụng công thức nào còn phải phụ thuộc vào mục đích và bối cảnh sử dụng của từng nhà kinh doanh.
cách tính ebit

2.2. Ví dụ về cách tính chỉ số Ebit

Để hiểu rõ hơn về các chỉ số này, bạn có thể xem qua ví dụ sau:
Một công ty A có tổng doanh thu là 200 tỷ đồng từ hoạt động kinh doanh. Chi phí cho hoạt động là 100 tỷ, chi phí lãi vay là 2 tỷ, lợi nhuận trước thuế là 98 tỷ và thuế thu nhập doanh nghiệp là 19,6 tỷ đồng. Khi đó, lợi nhuận sau thuế sẽ bằng lợi nhuận trước thuế – thuế thu nhập doanh nghiệp (98 tỷ – 19,6 tỷ) = 78,4 tỷ.
Theo công thức tính Ebit như trên ta có: Ebit = Tổng doanh thu – Chi phí hoạt động (200 tỷ – 100 tỷ) = 100 tỷ.

3. Ý nghĩa và vai trò của việc xác định Ebit

Chỉ số Ebit giúp các nhà đầu tư xác định được:

  • Khả năng kiểm soát các chi phí của doanh nghiệp.
  • Hoạt động cốt lõi của doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận ra sao sau khi đã bỏ qua khoản thuế và lãi vay.
  • Doanh nghiệp liệu có đủ thu nhập để sinh lời không. Các khoản phải trả và hiệu suất hoạt động cũng như tiềm năng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp ấy.
  • Giúp các nhà đầu tư so sánh hai doanh nghiệp trong cùng một lĩnh vực, nhưng lại có mức thuế thu nhập khác nhau.

Xem thêm:

4. Ứng dụng của chỉ số Ebit

Mặc dù có rất nhiều phương pháp khác nhau giúp nhà đầu tư đánh giá tình hình hoạt động của một doanh nghiệp. Chỉ số Ebit vẫn là cách thông dụng và hiệu quả nhất.

4.1. Tính toán Ebit Margin

Ebit Margin là hệ số biên lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Hệ số này thể hiện hiệu quả quản lý tất cả các chi phí hoạt động (Bao gồm chi phí giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý của doanh nghiệp). Ebit Margin được dùng để so sánh tình hình hoạt động của một doanh nghiệp qua các năm. Hoặc so sánh nhiều doanh nghiệp có cùng lĩnh vực kinh doanh.
Chỉ số Ebit Margin được giữ ở mức 15% hàng năm, có thể đánh giá tình hình kinh doanh hiệu quả. Chỉ số này càng cao chứng tỏ tình hình hoạt động doanh nghiệp càng tốt. Ngược lại, chỉ số Ebit Margin thấp cho thấy công ty đang gặp khó khăn trong việc quản lý các khoản chi phí, làm ảnh hưởng đến hoạt động chung.
Công thức tính Ebit Margin:
Ebit Margin = EBIT / Doanh thu thuần
Cụ thể:

  • Ebit: Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
  • Doanh thu thuần là lợi nhuận thu về sau khi đã từ các loại thuế như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế TNDN,…

ebit margin

4.2. Mô hình Dupont 5 nhân tố

Mô hình Dupont 5 yếu tố sẽ bao gồm: Doanh thu thuần/tổng tài sản bình quân, tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu bình quân, hệ số gánh nặng thuế, Ebit Margin, hệ số gánh nặng lãi vay.
Ý nghĩa cụ thể của từng hệ số được giải thích như sau:

  • Hệ số gánh nặng thuế: Thể hiện các mức thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước. Từ hệ số này, doanh nghiệp có thể điều chỉnh tối ưu hóa nhằm tối thiểu mức thuế phải nộp.
  • Hệ số gánh nặng lãi vay: Thể hiện mức độ vay nợ, khả năng kiểm soát khoản vay, khả năng kiểm soát lãi vay và rủi ro từ các khoản vay của doanh nghiệp. Lãi vay lớn sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng thanh toán, khả năng chi trả của doanh nghiệp trong tương lai.
  • Ebit Margin: Chỉ số này thể hiện khả năng quản lý tất cả chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
  • Doanh thu thuần/tổng tài sản bình quân: Là hệ số cho biết 1 đồng tài sản có thể tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Dựa vào đó, nhà đầu tư sẽ đánh giá được mức độ hiệu quả trong việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Chỉ số này càng cao chứng tỏ tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt.
  • Tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu bình quân: Đây là một trong các yếu tạo thành và tác động tới ROE (đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp). Khi doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn hiệu quả, thu về nhiều lợi nhuận thì chỉ số sẽ càng cao.

4.3. Sử dụng Ebit đánh giá khả năng thanh toán lãi vay

Công thức tính khả năng thanh toán lãi vay bằng Ebit như sau:
Khả năng thanh toán lãi vay = EBIT / Chi phí lãi vay
Hệ số này càng lớn, tức khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp càng cao. Doanh nghiệp có đủ khả năng để thanh toán lãi mọi khoản vay của mình.
Từ khả năng thanh toán khoản vay, nhà đầu tư có thể đánh giá cơ bản tình hình hoạt động và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể phải vay nợ nhiều hơn hay thậm chí là rơi vào khủng hoảng, vỡ nợ, phá sản trong tương lai nếu khả năng thanh toán không tốt.
Chỉ số này đặc biệt quan trọng trong việc đánh giá doanh nghiệp trước khi đầu tư vào cổ phiếu của doanh nghiệp đó. Vì vậy, đừng quên tính toán khả năng thanh toán khoản vay lãi trước khi lựa chọn đầu tư vào bất kỳ doanh nghiệp nào bạn nhé.
Tuy nhiên cũng cần lưu ý: Các công ty có mức chi phí lãi vay cao sẽ có số nợ lớn. Chỉ số Ebit loại bỏ chi phí lãi vay. Do đó, làm tăng tiềm năng thu nhập của một công ty (đặc biệt nếu công ty có nợ lớn). Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến tính chính xác khi đánh giá tiềm năng của cổ phiếu. Vậy nên, là một nhà đầu tư, bạn cần tìm hiểu cả các khoản vay của doanh nghiệp để đưa ra quyết định chính xác nhất.

4.4. Dùng chỉ số Ebit để định giá cổ phiếu

Chỉ số EV / Ebit ngoài những ứng dụng trên còn được sử dụng để định giá cổ phiếu. Đây cũng là cách định giá cổ phiếu phổ biến trên thế giới. Được nhiều nhà đầu tư nổi tiếng lựa chọn. Tuy nhiên, phương pháp này lại ít được sử dụng tại Việt Nam.
EV là giá trị doanh nghiệp được tính bằng công thức:
EV = (Giá cổ phiếu x Số lượng cổ phiếu đang lưu hành) + Vay ngắn hạn và dài hạn + Lợi ích cổ đông thiểu số + Giá trị thị trường của cổ phiếu ưu đãi – Tiền và các khoản tương đương tiền.
Chỉ số EV/Ebit < 10 được coi là chỉ số tốt. Qua đó, nhà đầu tư so sánh được giá trị cổ phiếu của các doanh nghiệp cùng phân ngành, lĩnh vực kinh doanh.
Trên thực tế, nhiều nhà đầu tư cần xem xét thêm các yếu tố tác động lên chỉ số EV/Ebit để cho ra kết quả đánh giá chuẩn nhất. Vậy nên, chỉ số EV/Ebit > 10 chưa chắc đã xấu nếu nó bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác.
ebit giúp định giá cổ phiếu
Xem thêm:

4.5. Mối quan hệ giữa Ebit và EPS

EPS là chỉ số thu nhập trên mỗi cổ phần của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư thường sử dụng chỉ số này để đánh giá khả năng sinh lời của cổ phiếu doanh nghiệp. Sau đó đưa ra quyết định đầu tư phù hợp nhất với nhu cầu, tầm nhìn của bản thân.
Công thức thể hiện mối quan hệ giữa EBIT và EPS như sau:
EPS = [(EBIT – I)(I – t) – PD]/NS
Hoặc:
EBIT = (EPS * Số cổ phần phổ thông xuất sắc) + Cổ tức ưu đãi Cổ phần / [(1 – Thuế suất) + Lợi tức nợ nần].
Trong đó:

  • I: Số lãi phải trả hàng năm
  • t: Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
  • PD: Cổ tức phải trả cho cổ phiếu ưu đãi
  • NS: Số lượng cổ phiếu thưởng.

Nếu Ebit tăng thì EPS tăng và ngược lại. Chỉ số EPS càng cao thì khả năng sinh lời của cổ phiếu càng tăng. Điều này giúp nhà đầu tư cân nhắc đến việc mua/bán cổ phiếu một cách chính xác để thu được lợi nhuận tốt nhất.
Mối quan hệ giữa Ebit và EPS thể hiện việc sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thường sử dụng đòn bẩy tài chính khi tài sản cố định được tạo ra từ nguồn vốn vay nợ (các loại cổ phiếu, bao gồm cả cổ phiếu ưu đãi).
Nếu lợi nhuận mà tài sản này mang lại lớn hơn chi phí vốn vay nợ nghĩa là việc sử dụng đòn bẩy tài chính có hiệu quả, chỉ số EPS tăng. Đây là cơ sở giúp các doanh nghiệp được nhà đầu tư đánh giá cao.
ebit and eps

5. Lời kết

Như vậy, có thể hiểu một cách đơn giản là chỉ số Ebit giúp nhà đầu tư đánh giá được tình hình hoạt động, khả năng quản lý nguồn lực cũng như tiềm năng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Đây là bước làm quan trọng trong việc đánh giá giá trị cổ phiếu và giá trị doanh nghiệp. Giúp các nhà đầu tư có phương án đầu tư an toàn và hiệu quả. Hãy ghé thăm chuyên mục Thuật ngữ kinh doanh của chúng tôi để đón chờ các bài đọc khác.

Telesales là gì? Giải đáp chi tiết về công việc telesales

Telesales là gì? Cùng tìm hiểu chi tiết về những công việc và yêu cầu, kĩ năng để làm telesales hiệu quả nhất

Telesales là cụm từ không còn quá xa lạ trong giới kinh doanh thị trường F&B dù là online hay offline, quy mô lớn hay nhỏ. Với mức lương hấp dẫn, Telesales trở thành một trong những ngành nghề hot nhất hiện tại. Vậy Telesales là gì? Liệu công việc này có phù hợp với bạn? Hãy tìm câu trả lời trong bài viết của Nhà Hàng Số nhé.

1. Telesales là gì?

Telesales là một danh từ ghép bởi tiền tố “tele-” có nghĩa là viễn thông và “sales” là nhân viên kinh doanh hoặc bán hàng. Hiểu một cách đơn giản nhất, Telesales là hoạt động quảng cáo sản phẩm và bán hàng thông qua trao đổi điện thoại.
Nghề Telesales có thể hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau từ y tế, giáo dục, kinh doanh các loại hình sản phẩm, dịch vụ,… Vậy nên, cơ hội tìm việc làm Telesales rất rộng mở.
công việc telesales là gì
Nhân viên Telesales được biết đến là bộ phận thuộc team kinh doanh của công ty. Họ sẽ liên tục tìm kiếm thông tin và gọi điện cho khách hàng tiềm năng. Để giới thiệu các sản phẩm cũng như dịch vụ của doanh nghiệp. Sau đó cố gắng thuyết phục khách hàng chốt đơn giúp mang lại doanh thu cho doanh nghiệp.

2. Vị trí Telesales thích hợp cho những ai?

Telesales là vị trí thường xuyên phải tuyển nhân lực. Tính chất công việc không yêu cầu trình độ chuyên môn cao. Do đó, cơ hội ứng tuyển luôn luôn rộng mở đối với các bạn sinh viên hoặc mới ra trường. Thậm chí là các ứng viên có bằng tốt nghiệp cấp ba hay trung cấp.
vị trí telesales
Tuy nhiên, công việc này yêu cầu khả năng chốt sale và thuyết phục khách hàng cao. Nhiều người cho rằng công việc này vô cùng nhàm chán, nhưng trên thực tế nó lại rất thú vị. Công việc này sẽ phù hợp nhất với những bạn có tính cách hướng ngoại, khéo léo trong giao tiếp và có sở thích với ngành kinh doanh hoặc bán hàng. Vậy nên, nếu bạn là người năng động, hoạt bát, có kỹ năng giao tiếp tốt và muốn tìm việc làm trong ngành này, đừng ngần ngại mà hãy ứng tuyển ngay công việc Telesales nhé.

3. Công việc hằng ngày của nhân viên Telesales chuyên nghiệp

3.1. Tạo khách hàng tiềm năng

Nhân viên Telesale thường sẽ lên sẵn một kịch bản gọi điện, sau đó liên hệ với nhóm khách hàng mục tiêu để giới thiệu sản phẩm, dịch vụ và những ưu đãi có liên quan. Tiếp đến, họ cần xác định liệu khách hàng đó có phù hợp và đủ khả năng mua, sử dụng dịch vụ, sản phẩm hay không. Nhân viên Telesale cần dựa vào khả năng phân tích thông tin của mình để xác định đối tượng đó có phải là khách hàng tiềm năng thực thụ. Công việc này giúp doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian khi chốt sale và tăng tỷ lệ chuyển đổi đơn hàng nhanh chóng.

3.2. Đàm phán bán hàng trực tiếp

Công việc chính của một Telesale chính là việc bán hàng trực tiếp. Dựa trên những thông tin của khách hàng tiềm năng, Telesales cần thuyết phục khách hàng đồng ý mua và sử dụng sản phẩm, dịch vụ.
Trong quá trình giao tiếp, đàm phán bán hàng, nhân viên Telesale nên đo lường mức độ yêu thích và sẵn sàng chi trả cho sản phẩm của khách hàng. Hành động này giúp doanh nghiệp có thể bán thêm nhiều mặt hàng khách, phù hợp với nhu cầu của khách hơn.
telesales giao tiếp với khách hàng
Xem thêm:

3.3. Nhận và xử lý đơn đặt hàng

Là người trực tiếp tiếp nhận thông tin và thỏa thuận với khách hàng, nhân viên Telesale cần nhận và xử lý đơn hàng cho khách cần để hạn chế lên đơn sai. Đặc biệt là với những khách hàng có ưu đãi riêng thì nhân viên Telesale cũng là người hiểu rõ nhất.
Việc xử lý đơn đặt hàng này bao gồm cả việc nhân viên Telesale sẽ tặng thêm. Hay thuyết phục khách hàng sử dụng trọn gói. Nhờ vậy mà doanh thu được cải thiện. Mối quan hệ giữa khách hàng và doanh nghiệp cũng trở nên gắn kết hơn.

3.4. Cung cấp dịch vụ khách hàng

Sau khi đã bán hàng cho khách, việc cung cấp những dịch vụ khách hàng sau mua giúp chuyển đối những đối tượng đó thành khách hàng trung thành. Gọi để hỏi thăm, xin feedback về sản phẩm để nhắc khách hàng luôn nhớ đến bạn và thuyết phục khách hàng tiếp tục mua. Những dịch vụ khách hàng sau mua nếu được thực hiện tốt, nhân viên Telesale sẽ có cơ hội được giới thiệu những khách hàng tiềm năng khác. Đối với Telesale, việc bán hàng cho khách cũ sẽ tiết kiệm chi phí hơn.
Thêm vào đó, những dịch vụ sau mua còn có thể là giới thiệu chương trình ưu đãi, khuyến mãi, thông báo tính năng mới. Để thực hiện việc cung cấp dịch vụ khách hàng tốt nhằm duy trì mối quan hệ, nhân viên Telesale cần hiểu rõ về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Và hiểu rõ khách hàng của mình.
công việc của telesales

3.5. Giải quyết các xung đột, tranh chấp

Là một nhân viên Telesale, bên cạnh những khách hàng hài lòng về sản phẩm, dịch vụ thì vẫn còn rất nhiều khách hàng không hài lòng. Những đối tượng có thể gây ra xung đột, tranh chấp. Để xử lý vấn đề này, nhân viên Telesale cần thông qua điện thoại, tiếp nhận vấn đề và tìm hướng giải quyết nhanh chóng.

3.6. Theo dõi và báo cáo tiến độ công việc

Dù là công việc nào thì theo dõi và báo cáo tiến độ công việc luôn rất quan trọng. Thông qua báo cáo, cấp trên sẽ biết được nhân viên của mình có đang làm tốt không, cần khắc phục những gì. Trong báo cáo, nhân viên Telesale cần báo cáo số lượng cuộc gọi, số lượng khách hàng tiềm năng và doanh số bán hàng. Thông qua đó, nhân viên Telesale sẽ tìm được hướng giải quyết những vấn đề gặp phải và phát triển điểm mạng đã làm được. Đồng thời, đề xuất cách thức để bán hàng tốt hơn và cải thiện doanh thu cho doanh nghiệp.

4. Những kỹ năng cần thiết của nhân viên Telesales

Để trở thành một nhân viên telesales tài năng thì cần có những kỹ năng sau đây.
kỹ năng của telesale

  • Kỹ năng giao tiếp: Để mở cánh cửa thành công trong ngành nghề này thì kỹ năng giao tiếp là chìa khóa quan trọng nhất. Với những ai giao tiếp kém thì Telesales không phải là ngành nghề phù hợp.
  • Sự tự tin và khả năng thuyết phục: Đi kèm với kỹ năng giao tiếp là sự tự tin và khả năng thuyết phục. Giao tiếp giỏi không đồng nghĩa với khả năng thuyết phục tốt. Để chốt được nhiều đơn hàng, bạn cần tự tin về bản thân cũng như sản phẩm của doanh nghiệp. Khi đó mới thuyết phục được khách hàng.
  • Có kinh nghiệm bán hàng: Telesales cũng cần trau dồi thêm kỹ năng bán hàng bao gồm: Thủ thuật nắm bắt tâm lý khách hàng, phương pháp chốt đơn,…
  • Kỹ năng nghiên cứu và nắm bắt thông tin tốt: Để có thể tư vấn sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng, nhân viên cần nghiên cứu và nắm bắt kỹ thông tin sản phẩm. Để có thể cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin hữu ích cho khách hàng tiềm năng.
  • Nắm vững các loại kịch bản nghề nghiệp.
  • Tính kiên trì và bền bỉ trong công việc.
  • Xây dựng mục tiêu công việc.

5. Mức lương của Telesales

Mức lương của nhân viên Telesales được tính giống với nhân viên kinh doanh. Ngoài lương cứng (lương cố định), họ sẽ có thêm khoản lương thứ hai được gọi là lương mềm (tiền thưởng, hoa hồng,…). Thu nhập trung bình của nhân viên Telesale sẽ từ 3 – 30 triệu đồng một tháng tùy vào kinh nghiệm, năng lực và lĩnh vực hoạt động. Với công việc không yêu cầu cao về bằng cấp như telesales thì mức lương này được đánh giá là khá hấp dẫn so với mặt bằng chung trên thị trường việc làm.

6. Những lỗi thường gặp trong Telesales là gì?

lỗi sai khi làm telesales

Những lỗi sai cơ bản sẽ khiến cho công việc Telesales gặp nhiều khó khăn và giảm hiệu quả công việc.

  • Nói ngọng, nói sai cơ bản, nói tiếng địa phương.
  • Tạo vẻ thân mật quá mức với khách hàng.
  • Phản ứng sai cách khi bị khách hàng từ chối.
  • Sử dụng kịch bản lộ liễu.
  • Ngắt lời khách hàng.

7. Rèn luyện kỹ năng Telesales

Là một người mới bắt đầu làm công việc Telesales, nhân viên cần nắm bắt một vài kỹ năng bỏ túi cho riêng mình. Điển hình như:

  • Tiến hành xây dựng nội dung trước khi bắt đầu cuộc gọi
  • Tự tập luyện trước khi thực hiện cuộc gọi
  • Giữ sự tập trung trong việc lắng nghe ý kiến khách hàng
  • Tự tổng kết và đức rút kinh nghiệm cho bản thân

kỹ năng telesales
Qua bài viết trên, bạn đã giải đáp được những thắc mắc về Telesales là gì chưa? Dù thực tế, đây là một công việc không dễ dàng. Nhưng các doanh nghiệp hiện nay lại khá chú trọng vào hình thức này. Vậy nên, nếu cảm thấy bản thân mình phù hợp, đừng ngần ngại apply vào vị trí này bạn nhé. Và đừng quên ghé thăm chuyên mục Thuật ngữ kinh doanh của Nhà Hàng Số để đón xem những bài viết bổ ích khác.

Báo cáo thị trường hồ tiêu tháng 1/2023

báo cáo thị trường hồ tiêu tháng 1/2023

Nội dung dành riêng cho Thành viên đăng ký

Vui lòng đăng ký để mở khóa nội dung bằng cách điền email của bạn vào form dưới đây.
Email của bạn sẽ được bảo vệ và không sử dụng cho mục đích spam