Home Blog Page 14

Kinh doanh hệ thống là gì? Các mô hình kinh doanh hiệu quả

kinh doanh hệ thống là gì

Tìm hiểu kinh doanh hệ thống là gì cùng các hình thức kinh doanh hệ thống phổ biến nhất hiện nay cho nhà đầu tư tương lai tham khảo.

Kinh doanh hệ thống là một trong số những thuật ngữ không còn xa lạ trong lĩnh vực kinh doanh. Tuy nhiên, việc hiểu rõ ngọn ngành chi tiết cũng như áp dụng thành công mô hình kinh doanh này thì không phải ai cũng có thể làm được. Nếu như các bạn muốn tìm hiểu về khái niệm kinh doanh hệ thống là gì cũng như có mong muốn xây dựng một mô hình kinh doanh mới để phát triển thành công thì hãy cùng Nhà hàng số tham khảo bài viết dưới đây nhé!

1. Tìm hiểu kinh doanh hệ thống là gì?

Kinh doanh hệ thống là gì? Kinh doanh hệ thống hay System business là việc kết nối các khía cạnh của một tổ chức nào đó thành hệ thống. Việc này sẽ tạo điều kiện giúp doanh nghiệp quản lý tốt nhất có thể. Đồng thời, dựa vào những nguyên tắc chính xác nhằm cải thiện những khó khăn còn tồn tại. Nguyên tắc của mô hình kinh doanh hệ thống được hiểu là việc kinh doanh được kết nối với nhau. Các bộ phận công ty cùng tiến hành các công việc với mục tiêu hướng đến chung, chiến lược kinh doanh do doanh nghiệp đề ra.
tìm hiểu kinh doanh hệ thống là gì
Một mô hình làm việc hiệu quả là sự kết hợp của các chính sách, nhân sự, thiết bị và các phương tiện để phối hợp hoạt động. Các nguyên tắc trong mô hình kinh doanh hệ thống cần chính xác và chặt chẽ. Bởi đây là yếu tố cốt lõi giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu đề ra trong chiến lược kinh doanh.

2. Lợi ích mà doanh nghiệp nhận được khi áp dụng kinh doanh hệ thống là gì?

Có thể thấy rằng, việc áp dụng mô hình kinh doanh hệ thống chuẩn nguyên tắc sẽ mang lại nhiều lợi ích vô cùng giá trị. Cùng Nhà hàng số tìm hiểu nhé!

2.1. Tăng trường doanh thu

Kinh doanh hệ thống là gì? Mô hình kinh doanh hệ thống được coi là yếu tố chủ chốt. Đây là nền tảng giúp tăng trưởng doanh thu cho doanh nghiệp. Nhờ có mô hình kinh doanh này, doanh nghiệp sẽ có thể phát huy tối đa các tiềm lực sẵn có, hạn chế các vấn đề phát sinh. Các dự án trong tương lai của doanh nghiệp cũng được cam đoan thực hiện hiệu quả.
tăng doanh thu nhà hàng
Mặc khác, kinh doanh hệ thống cũng giúp xử lý nhanh chóng mọi vấn đề phát sinh của khách hàng. Tất cả các hoạt động của doanh nghiệp đều sẽ được thực hiện một cách bài bản. Các bộ phận trong doanh nghiệp phối hợp nhịp nhàng với nhau. Từ đó trách được việc bị trì hoãn trong quá trình chuyển giao công việc.

2.2. Tạo cơ hội phát triển cho đội ngũ nhân viên

Kinh doanh hệ thống sẽ là điều kiện giúp tạo nên một tập thể gắn kết. Các phòng ban làm việc cùng nhau với mong muốn tạo nên những giá trị tốt đẹp cho công ty. Khi đó, đội ngũ nhân viên sẽ có cơ hội phát triển bản thân, hoàn thành tốt những công việc được giao.
đội ngũ nhân viên đoàn kết
Hơn vậy, để có thể hoàn thành tốt công việc được giao thì kỹ năng làm việc nhóm sẽ được đề cao hơn bao giờ hết. Điều này sẽ giúp đội ngũ nhân viên có thể khai thác tối đa mọi tố chất, tự tin phát triển ý tưởng bản thân và đạt được kết quả chất lượng nhất cho công việc nhóm chung.

2.3. Giải quyết nhanh chóng mọi vấn đề của khách hàng

Nếu doanh nghiệp của bạn áp dụng thành công mô hình kinh doanh hệ thống thì chắc hẳn sẽ biết cách đo lường cũng như phân tích mong muốn của khách hàng. Mô hình kinh doanh này sẽ giúp các bạn thấu hiểu được nhu cầu của khách hàng là gì và đáp ứng những nhu cầu đó.

2.4. Giảm thiểu chi phí tối đa

Kinh doanh hệ thống là gì? Mô hình kinh doanh này sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu được những khoản chi phí không cần thiết. Tuy nhiên, việc cắt giảm chi phí cần đảm bảo không gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Bởi đã xuất hiện rất nhiều doanh nghiệp trong quá trình cắt giảm chi phí không chú trọng đến chất lượng sản phẩm. Điều này khiến chất lượng bị giảm sút, ảnh hưởng nghiêm trọng đến “bộ mặt” của doanh nghiệp.

2.5. Xây dựng hệ sinh thái bền vững

thị trường fnbMô hình kinh doanh cũng sẽ tạo được điều kiện thuận lợi nhằm xây dựng hệ sinh thái bền vững trong kinh doanh. Điều này giúp doanh nghiệp của bạn thúc đẩy lợi thế cạnh tranh vốn có. Đồng thời giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng giải quyết vấn đề khi xuất hiện sự cố. Không chỉ vậy, kinh doanh hệ thống sẽ là “bàn đạp” giúp tổ chức kinh doanh của bạn nhận thức được việc không ngừng đổi mới với tính hình hiện tại.
Xem thêm:

3. Hướng dẫn cách xây dựng mô hình kinh doanh hệ thống hiệu quả

Để có thể triển khai cũng như vận hành mô hình kinh doanh hệ thống thành công, các bạn cần thành thạo cách xây dựng mô hình thông qua quy trình cơ bản sau:

3.1. Phân tích mô hình kinh doanh

Trước hết, để triển khai một mô hình kinh doanh hệ thống thành công, các bạn cần phân tích mô hình kinh doanh mà mình đang hướng đến. Phân tích kỹ lưỡng mô hình kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ bản thân thích hợp với mô hình nào. Từ đó thay đổi sao cho phù hợp với thực trạng hiện tại của công ty.

3.2. Quy trình triển khai mô hình kinh doanh hệ thống

Sau khi lựa chọn được mô hình kinh doanh hệ thống phù hợp, doanh nghiệp cần lên kế hoạch và triển khai xây dựng theo mô hình đó. Mỗi doanh nghiệp mang đặc thù riêng nên sẽ có phương pháp triển khai riêng. Nhìn chung, cách triển khai mô hình kinh doanh gồm các bước quy trình sau:

  • Quy trình tuyển dụng.
  • Quy trình Marketing.
  • Quy trình đào tạo.
  • Quy trình dịch vụ khách hàng.
  • Quy trình xử lý khủng hoảng.

4. Các hình thức kinh doanh hệ thống hiệu quả nhất hiện nay

4.1. Mô hình kinh doanh kim tự tháp

Kinh doanh hệ thống là gì? Kim tự tháp được mệnh doanh là lựa chọn hoàn hảo nhất giúp doanh nghiệp liên kết thành viên với người bán. Từ đó giúp thúc đẩy doanh thu. Mục đích cuối cùng của mô hình kinh doanh hệ thống này là giúp công ty ngồi lên đỉnh tháp, khiến nguồn doanh thu tự động đổ về phía mình.
mô hình kinh doanh kim tự tháp thuận và ngược
Mô hình kinh doanh này cực kỳ thích hợp với những chủ đầu tư chưa có vốn hoặc sở hữu lượng vốn ít ỏi. Bởi mô hình này yêu cầu rất ít vốn nhưng lợi nhuận lại vô cùng nhiều. Không chỉ vậy, mô hình kim tự tháp cũng không yêu cần quá nhiều nhân viên hộ trợ bán hàng. Các bạn có thể liên kết với cộng tác viên nhằm giảm thiểu chi phí vận hành nhân sự. Tuy nhiên, khi áp dụng mô hình kinh doanh hệ thống này, các bạn sẽ phải tiến hành phân chia phần trăm hoa hồng cho người bán hàng

4.2. Mô hình kinh doanh chia sẻ quyền sở hữu

Mô hình kinh doanh này còn được gọi là Access Over Ownership. Cho đến thời điểm hiện tại, mô hình này được áp dụng chủ yếu cho mặt hàng sản phẩm như phương tiện di chuyển. Nó phù hợp với những đối tượng khách hàng thường xuyên sử dụng các dịch vụ thuê xe ngoài. Có thể hiểu rằng, đây là hình thức dịch vụ cho thuê sản phẩm/dịch vụ theo ngày giờ mà người thuê có toàn quyền sử dụng sản phẩm/dịch vụ đó.

4.3. Mô hình kinh doanh sàn thương mại điện tử

The Marketplace Model – Hình thức kinh doanh online được nhiều người lựa chọn hiện nay. Mô hình kinh doanh này cho phép người bán và người mua có thể tiếp cận dễ dàng và an toàn trên nền tảng là sàn thương mại điện tử. Với sự phát triển của thời đại công nghệ 4.0, mô hình này càng được nhiều người sử dụng bởi nhu cầu mua sắm online trên các trang thương mại điện tử ngày càng cao. Giờ đây, chỉ với vài cú click chuột, các bạn vẫn có thể shopping thoả sức, lựa chọn được những sản phẩm ưng ý thay vì đến tận nơi chọn hàng.
mua sắm trên sàn thương mại điện tử

4.4. Mô hình kinh doanh miễn phí

Một trong những mô hình kinh doanh hệ thống miễn phí mà các bạn có thể tham khảo chính là mô hình kinh doanh online. Với mô hình này, các bạn sẽ tiết kiệm được lượng chi phí khủng cho việc thuê văn phòng, cửa hàng, tuyển đội ngũ nhân viên… Bởi mọi thứ trên đều có thể giảm lược. Chính vì vậy, mô hình kinh doanh này vô cùng phù hợp với những đối tượng mới bắt đầu học kinh doanh.
kinh doanh fnb online
Với sự phát triển mạnh mẽ của các nền tảng mạng xã hội, các bạn có thể sử dụng Facebook, Youtube, Instagram và một số mạng xã hội khác, phát triển livestream để quảng bá cho sản phẩm của mình. Mô hình kinh doanh này không tiêu tốn một đồng phí nào nhưng bạn lại có khân phúc khách hàng đông đảo, rất lợi phải không nào?
Xem thêm:

5. Mặt hàng sản phẩm nên áp dụng kinh doanh hệ thống là gì?

Khi lựa chọn mô hình kinh doanh hệ thống, đặc tính sản phẩm là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến kết quả thành hay bại trong hoạt động bán hàng. Để nắm chắc tỷ lệ thành công, các bạn có thể ưu tiên khởi nghiệp từ những mặt hàng sản phẩm có số lượng nhu cầu mua cao, người tiêu dùng dễ dàng chấp nhận. Đặc biệt là những mặt hàng cần thiết cho nhu cầu sinh hoạt hàng ngày. Một số sản phẩm được ưa chuộng mà bạn có thể cân nhắc kinh doanh hệ thống như:

  • Thực phẩm chức năng.
  • Mỹ phẩm: son môi, sữa rửa mặt, phấn má, bảng mắt, serum…
  • Thời trang: quần áo, túi xách, giày dép…
  • Đồ gia dụng, đồ nhà bếp, nội thất…

6. Lời kết

Bài viết trên đã giúp các bạn tìm hiểu kinh doanh hệ thống là gì? Hy vọng những thông tin của chúng tôi sẽ giúp ích phần nào đó cho các bạn. Đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo tại chuyên mục Thuật ngữ kinh doanh của Nhà hàng số để có thêm nhiều thông tin hấp dẫn khác nhé!

Chiến lược marketing của Popeyes – những trải nghiệm khác biệt

chiến lược marketing của popeyes

Chiến lược marketing của Popeyes tập trung vào phát triển sản phẩm. Tạo sự trải nghiêm khác biệt so với các thương hiệu đồ ăn nhanh khác.

1. Tổng quan về thị trường fast food trên thế giới

tổng quan về thị trường fast food trên thế giớiTheo báo cáo của Zion Market Research, quy mô và thị phần của thị trường thức ăn nhanh toàn cầu trị giá khoảng 647,7 tỷ USD vào năm 2021. Dự đoán sẽ tang lên khoảng 998 tỷ USD vào năm 2028. Với tốc độ tăng trưởng gộp hàng năm (CAGR) khoảng 4,6% từ năm 2022 đến năm 2028.
Phân khúc bánh mì kẹp thịt chiếm thị phần lớn nhất trên thị trường toàn cầu vào năm 2021. Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong thị trường thức ăn nhanh toàn cầu. Nguyên nhân do có sẵn nhiều loại thức ăn nhanh và đồ ăn nhẹ hợp túi tiền.
Châu Á Thái Bình Dương là một khu vực dẫn đầu khác trên thị trường toàn cầu. Do thu nhập khả dụng của người dân trong khu vực ngày càng tăng. Cùng với lối sống phương Tây đang phát triển nhanh chóng của người tiêu dùng.
Một trong những yếu tố chính thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường đồ ăn nhanh trên toàn thế giới. Do số lượng các nhà hàng ngày càng tắng ở các nước đang phát triển. Kết hợp xu hướng của người tiêu dung đối với việc ăn uống bên ngoài. Phản ánh lối sống và thu nhập khả dụng ngày càng tăng của người dân ở các khu vực này. Khi thu nhập tăng lên, nhiều người tiêu dung có khả năng chi trả hơn. Để đi ăn ngoài và nhiều người bị thu hút bởi sự tiện lợi và nhiều lựa chọn mà các nhà hàng cung cấp.

2. Tổng quan về thị trường fast food tại Việt Nam

Thị trường thức ăn nhanh của Việt Nam có dấu hiệu phát triển mạnh mẽ hơn trong thời gian gần đây. Đó là nhờ sự gia tăng của các ứng dụng gọi và giao món. Nhìn chung, thức ăn nhanh vẫn là một phân khúc tiềm năng tại Việt Nam. Theo VF Franchise Consulting, lĩnh vực thức ăn nhanh ở Việt Nam chỉ mới thực sự bắt đầu phát triển thời gian trở lại đây. Ở các nước Thái Lan, Philippines và Indonesia, số lượng thương hiệu thức ăn nhanh nhiều gấp 3-4 lần so với Việt Nam. Vì vậy triển vọng dài hạn là khá tốt. Điều này thể hiện qua sự tăng trưởng doanh thu của các chuỗi đồ ăn nhanh tại Việt Nam.
doanh thu chuỗi đồ ăn nhanh việt nam
Nhiều nhà nhượng quyền quốc tế đã lưu ý và ấn tượng với Việt Nam. Chủ yếu do cách quản lý các cuộc khủng hoảng kinh tế và sức khỏe do Covid-19 tạo ra. Đồng thời muốn tham gia vào thị trường này. Một số thương hiệu thức ăn nhanh phổ biến tại Việt Nam có thể kể đến như Popeyes, KFC, Pizza Hut…..

3. Tổng quan về Popeyes

3.1. Giới thiệu về Popeyes

Popeyes là thương hiệu đồ ăn nhanh chuyên phục vụ các món gà rán và hải sản giòn cay. Với hương vị Cajun cay nồng của vùng Louisiana miền Nam nước Mỹ. Đem đến cho bạn những trải nghiệm hoàn toàn khác biệt so với các món gà rán thông thường khác. Phương châm của Popeyes là “chất lượng luôn song hành cùng thời gian”. Cùng với đó là 12 giờ tẩm ướp trong hương vị đặc trưng vùng Louisiana. Gà của Popeyes luôn mang hương vị “sống động” như bất kỳ bữa tiệc nào của vùng Orleans.
gà rán popeyes
Được thành lập vào năm 1972 tại vùng New Orleans – Louisiana tại xứ sở lễ hội của nước Mỹ bởi Alvin C.Copeland. Sau công cuộc hơn 40 năm chinh phục thực khách trên toàn thế giới. Popeyes đến nay đã trở thành một trong những thương hiệu hàng đầu tại Mỹ.
Vào đầu năm 2013, thương hiệu gà rán Popeyes chính thức khai trương cửa hàng đầu tiên tại Việt Nam. Sau hơn 10 năm chính thức hoạt động tại thị trường Việt Nam. Hiện nay Popeyes có tổng 40 nhà hàng trên khắp Việt Nam.

3.2. Tình hình kinh doanh của Popeyes

Brand International (QSR) là công ty sở hữu các thương hiệu Popeyes, Burger King và Tim Hortons. Theo báo cáo, doanh số tất cả các nhà hàng Popeyes tại Mỹ đã đạt mức 1,3 tỷ đô la trong ba tháng cuối năm 2019. Đồng nghĩa với sự tăng trưởng 42% so với cùng kỳ năm trước. Cú nhảy này còn giúp cổ phiếu của công ty mẹ tăng thêm 4%.
Nguyên nhân của hiện tượng tăng trưởng đột biến này chính là sự ra mắt của món bánh mì kẹp thịt gà. Sự thành công của bánh sandwich gà không chỉ giúp Popeyes tăng trưởng nhất thời về mặt doanh thu. Mà còn giúp chuỗi nhà hàng này nhận được sự quan tâm và gợi ý về việc mở thêm nhiều nhà hàng mới.

3.3. Đối thủ cạnh tranh của Popeyes

các đối thủ cạnh tranh của PopeyesThị trường ngành công nghiệp thức ăn nhanh ngày càng phổ biến. Phát triển với doanh thu cực khủng mỗi năm. Do đó, Popeyes phải đối mặt với nhiều cái tên nổi bật như:

  • KFC: chuỗi cửa hàng đồ ăn nhanh của Mỹ lớn thứ hai thế giới. Với tổng cộng gần 20.000 nhà hàng tại 123 quốc gia và vùng lãnh thổ.
  • Lotteria: là một công ty Nhật Bản. Điều hành một chuỗi nhà hàng thức ăn nhanh ở Đông Á. Đã mở nhà hàng đầu tiên tại Tokyo vào tháng 9 năm 1972.
  • Mc Donald’s: là một tập đoàn kinh doanh hệ thống nhà hàng thức ăn nhanh. Với khoảng 38.695 nhà hàng tại 119 quốc gia.
  • Jollibee: là một công ty đa quốc gia của Philippines có trụ sở tại Pasig, Philippines. Tính đến tháng 10 năm 2020, Jollibee có tổng cộng hơn 5,900 cửa hàng trên toàn thế giới.

4. Thị trường mục tiêu của Popeyes

khách hàng của popeyes
Cũng như mọi doanh nghiệp khác. Khi bắt đầu kinh doanh tại Việt Nam, Popeyes cũng tiến hành phân đoạn thị trường để từ đó lựa chọn thị trường mục tiêu.

4.1 Theo vị trí địa lý

Popeyes chủ yếu tập trung hệ thống cửa hàng của mình vào các thành phố lớn. Tập trung đông dân như TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng…Trong đó Popeyes lựa chọn cho mình hai thị trường trọng điểm là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

4.2 Nhân khẩu học

  • Lứa tuổi: Popeyes chủ yếu nhắm vào giới trẻ từ 17 đến 29 tuổi. Popeyes đã chọn thị trường là giới trẻ với độ tuổi dưới 30. Đây là lứa tuổi năng động, có khả năng tiếp cận văn hóa nhanh nhất. Với thị trường thức ăn nhanh còn đầy mới mẻ. Việc phân đoạn thị trường này là rất khôn ngoan, sáng suốt. Bằng cách tạo khách hàng trung thành nhỏ tuổi. Popeyes thể hiện mục tiêu muốn chiếm lĩnh thị trường trong tương lai.
  • Thu nhập: Việt Nam là một nước đang phát triển với mức thu nhập bình quân trên đầu người thấp. Vì vậy, Popeyes xác định những người có thu nhập khá thì việc sử dụng sản phẩm thường xuyên hơn. Song những người có thu nhập thấp cũng có thể trở thành khách hàng của Popeyes. Tuy nhiên, mức độ sử dụng sản phẩm có thể không thường xuyên.
  • Nghề nghiệp: Tương ứng với cơ sở về lứa tuổi. Popeyes xác định cho mình thị trường lớn là học sinh, sinh viên, những nhân viên công sở trẻ.
  • Theo tâm lý: Những người trẻ tuổi là những người tiếp thu rất nhanh lối sống này. Nhịp sống cũng nhanh dần lên theo sự phát triển của kinh tế xã hội. Popeyes đã nhận biết được điều đó để tận dụng cơ hội cho mình. Nếu như trước đây người Việt Nam quan trọng bữa cơm gia đình. Thì hiện nay, con người ngày càng trở nên bận rộn. Những mối quan hệ ngày càng mở rộng. Đồng nghĩa với việc thời gian dành cho những bữa cơm gia đình cũng bị rút ngắn lại. Thức ăn nhanh trở thành lựa chọn khá hấp dẫn. Đó là một ưu thế đối với các sản phẩm thức ăn nhanh như Popeyes.
  • Theo hành vi: Lợi ích tìm kiếm cơ bản của khách hàng trong thị trường thức ăn nhanh là sự tiện lợi. Cũng như các đối thủ cạnh tranh khác trong ngành. Popeyes hướng sản phẩm của mình đến lợi ích cơ bản này. Popeyes đã thể hiện phong cách chuyên nghiệp không chỉ trong đội ngũ nhân viên, hệ thống các cửa hàng tương đối dày đặc. Mà còn điều hành một loạt cửa hàng với sự tiện lợi nhất cho khách hàng.

5. SWOT của Popeyes

swot popeyes

5.1 Điểm mạnh (Strength) của Popeyes

  • Để có được thương hiệu như ngày hôm nay không phải là điều dễ dàng. Nhưng điều khiến Popeyes trở thành một trong những chuỗi thức ăn nhanh gà rán nổi tiếng không chỉ ở Mỹ mà còn trên toàn thế giới là sự nhất quán của công ty trong việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cho khách hàng.
  • Chất lượng và đổi mới sản phẩm – Các chuỗi thức ăn nhanh thường đánh đổi chất lượng để đảm bảo dịch vụ nhanh hơn nhưng không phải là Popeyes ưu tiên chất lượng hơn mọi thứ khác. Điều này thể hiện rõ trong quá trình chuẩn bị bữa ăn của họ khi họ ướp gà trong 12 giờ  với sự pha trộn độc đáo của các loại gia vị.
  • Mở rộng toàn cầu – Popeyes biết con đường phát triển là thông qua mở rộng. Sau khi mở các cửa hàng ở Brazil, Tây Ban Nha và các quốc gia khác ở Châu Âu và Nam Mỹ, Popeyes đã mở cửa hàng đầu của mình ở Thượng Hải, Trung Quốc, vào thời điểm đỉnh điểm của cuộc khủng hoảng sức khỏe toàn cầu.

5.2. Điểm yếu (Weakness) của Popeyes

  • Sự hiện diện trực tuyến yếu trên phương tiện truyền thông xã hội – Trong thời đại ngày nay, việc có sự hiện diện trên phương tiện truyền thông xã hội là rất quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Với Popeyes, họ vẫn chưa hiểu rõ về nó. Với ít hơn 1 triệu người theo dỗi trên Facebook so với hơn 57 triệu người theo dõi KFC. Điều tương tự cũng đúng với tài khoản Twitter của họ với chỉ hơn 250.000 người theo dõi trong khi KFC có 1,5 triệu người theo dõi.
  • Đa dạng thực đơn hạn chế  – Trong khi bánh mì gà của Popeyes đã tạo ra tác động lớn đến khách hàng và trở thành hiện tượng thức ăn nhanh vào năm 2019 khi nó tiếp tục phát triển cho đến ngày nay, đã có rất nhiều lời phàn nàn về việc thương hiệu này thiếu các món ăn khác. Nhà hàng này nên đổi mới và khám phá thêm về thực đơn.

5.3 Cơ hội (Opportunity) của Popeyes

  • Giới thiệu các lựa chọn thực đơn lành mạnh  – Theo khảo sát của Hội đồng Thông tin Thực phẩm Quốc tế, 85% người Mỹ đã thay đổi chế độ ăn uống hoặc cách họ chuẩn bị bữa ăn trong đại dịch. Đối với một chuỗi thức ăn nhanh như Popeyes, một cách để họ có thể thu hút nhiều khách hàng hơn là giới thiệu một số món ăn tốt cho sức khỏe trong thực đơn
  • Sử dụng thủy thủ Popeye để nâng cao hình ảnh thương hiệu – Thủy thủ Popeye là một nhân vật hư cấu xuất hiện lần đầu trong bộ truyện tranh hàng ngày của King Features có tên là Thimble Theater vào ngày 17 tháng 1 năm 1929. Sau này cũng xuất hiện trong phim hoạt hình sân khấu và truyền hình . Với sự nổi tiếng của Popeye và có cùng tên với Popeyes Louisiana Kitchen, nó sẽ giúp chuỗi thức ăn nhanh nâng cao hình ảnh thương hiệu của họ nếu họ sử dụng thủy thủ Popeye như một phần trong nỗ lực tiếp thị và xây dựng thương hiệu của mình.
  • Thâm nhập vào các thị trường châu Á mới nổi – Là một thương hiệu Mỹ, không phải lúc nào cũng dễ dàng mở rộng ra quốc tế nơi sở thích và thói quen ăn uống có thể rất khác biệt. Nhưng điều này không có nghĩa là một người thậm chí không nên cố gắng di chuyển. Sau sự ra mắt thành công của Popeyes tại Trung Quốc, công ty nên cố gắng tăng cường hơn nữa dấu ấn của mình và tiếp tục mở cửa hàng tại nhiều thị trường châu Á hơn như Singapore, Malaysia, Hồng Kông và Philippines.

5.4 Các mối đe doạ (Threat) của Popeyes

  • Chi phí nguyên liệu tăng: Ngay cả những chuỗi thức ăn nhanh lớn như Popeyes cũng gặp khó khăn trong việc giải quyết. Lối thoát duy nhất là nếu Popeyes có thể cắt giảm chi phí. Hoặc chuyển những chi phí đó cho khách hàng thông qua việc tăng giá thực đơn.
  • Ngành có tính cạnh tranh cao: Với hơn 200.000 nhà hàng thức ăn nhanh ở Mỹ. Cộng với thực tế là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Popeyes bao gồm KFC, McDonald’s và Burger King. Tính nhất quán trong chất lượng sản phẩm và dịch vụ vẫn là ưu tiên hàng đầu của Popeyes nếu họ muốn tiếp tục bơi về phía trước chứ không chỉ giẫm nước.
  • Những cá nhân có ý thức về sức khỏe ngày càng tăng: Béo phì từ lâu đã được coi là một vấn đề sức khỏe lớn ở Mỹ. Điều này đã mở rộng tầm mắt của nhiều cá nhân đang bắt đầu suy nghĩ lại về nhiên liệu mà họ đưa vào cơ thể. Là một chuỗi thức ăn nhanh nổi tiếng. Popeyes sẽ khó tiếp tục thu hút khách hàng nếu phần lớn đối tượng mục tiêu của họ bắt đầu ăn uống lành mạnh hoặc có ý thức về sức khỏe.

6. Chiến lược marketing của Popeyes (chiến lược marketing mix 4P)

Cùng Nhà hàng số tìm hiểu chiến lược marketing mix 4P của Popeyes nhé!

6.1 Chiến lược sản phẩm của Popeyes (Product)

sản phẩm của PopeyesĐể tăng doanh số bán hàng và thu hút khách hàng. Popeyes đã sử dụng một chiến lược marketing sản phẩm hiệu quả. Dưới đây là những chiến lược mà Popeyes đã sử dụng:

  • Phát triển sản phẩm: Popeyes luôn tìm cách phát triển và cải tiến các sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Với gà rán, Popeyes đã tạo ra một hương vị đặc trưng của miền Nam nước Mỹ. Mang đến cho khách hàng một trải nghiệm ẩm thực độc đáo. Ngoài ra, Popeyes cũng đã bổ sung thêm các sản phẩm mới như sandwich và burger để đa dạng hóa menu và thu hút thêm khách hàng mới.
  • Chất lượng sản phẩm: Popeyes luôn đảm bảo chất lượng của sản phẩm để tạo niềm tin cho khách hàng. Tất cả các sản phẩm của Popeyes được chế biến từ nguyên liệu tươi và được chọn lọc cẩn thận. Bên cạnh đó, Popeyes cũng sử dụng các công nghệ tiên tiến để đảm bảo sự an toàn và vệ sinh của sản phẩm.
  • Thương hiệu: Popeyes đã tạo ra một thương hiệu mạnh mẽ và dễ nhận biết. Với hình ảnh con gà đỏ và màu cam của thương hiệu. Thương hiệu của Popeyes tạo ra ấn tượng đặc biệt với khách hàng và giúp thương hiệu trở nên nổi tiếng hơn.
  • Sự khác biệt: Popeyes luôn tìm cách để tạo ra sự khác biệt so với các đối thủ trong ngành. Với gà rán theo phong cách New Orleans. Popeyes đã tạo ra một sản phẩm độc đáo và khác biệt. Popeyes cũng sử dụng các chiến lược marketing đặc biệt như chương trình khuyến mãi và sự kiện đặc biệt để thu hút khách hàng.

Những điều nói trên cho thấy được sự gắn kết khách hàng với những sản phẩm mà Popeyes tạo ra.

6.2 Chiến lược về giá của Popeyes (Price)

menu Popeyes
Popeyes là một chuỗi cửa hàng thức ăn nhanh nổi tiếng với món gà chiên ngon và đậm đà hương vị. Một phần quan trọng trong chiến lược marketing của Popeyes là chiến lược về giá cả.
Trong việc định giá sản phẩm, Popeyes luôn cân nhắc đến nhu cầu của khách hàng và đối thủ cạnh tranh. Họ đưa ra các giá cả hợp lý và cạnh tranh để thu hút khách hàng, đồng thời cũng đảm bảo rằng sản phẩm của họ vẫn được định giá đúng giá trị của nó.
Ngoài ra, Popeyes cũng sử dụng các chiến lược giá cả như khuyến mãi, giảm giá, chương trình giảm giá thường xuyên để thu hút khách hàng và tăng doanh số bán hàng. Điều này giúp Popeyes duy trì và phát triển thị phần của mình trong thị trường cạnh tranh của ngành công nghiệp thức ăn nhanh.
Một ví dụ cụ thể cho chiến lược giá của Popeyes là giá bán của bộ combo gà rán. Bộ combo này bao gồm một số phần gà rán và một số món phụ như khoai tây chiên và nước giải khát. Giá của bộ combo này chỉ từ 99.000 đồng trở lên tùy theo kích thước và số lượng món ăn.
Trong tổng thể, chiến lược về giá của Popeyes là một phần quan trọng trong việc xây dựng thương hiệu và giữ chân khách hàng của họ. Bằng cách cân nhắc và thực hiện đúng các chiến lược giá cả, Popeyes đã tạo ra một thương hiệu có sức ảnh hưởng và thị phần ổn định trong ngành công nghiệp thức ăn nhanh.

6.3 Chiến lược phân phối của Popeyes (Place)

chiến lược phân phối của Popeyes (place)
Chiến lược phân phối của Popeyes tập trung vào việc đưa sản phẩm đến với khách hàng nhanh chóng và thuận tiện. Họ đã tạo ra một mô hình phân phối đa dạng. Bao gồm cả cửa hàng truyền thống, đặt hàng online và giao hàng tận nơi.
Popeyes đã xây dựng một hệ thống cửa hàng rộng khắp toàn quốc. Đồng thời mở rộng sang nhiều quốc gia trên thế giới. Các cửa hàng này được đặt tại những vị trí đắc địa, nơi dễ dàng tiếp cận được khách hàng. Họ cũng đầu tư vào việc tạo ra trải nghiệm mua sắm thoải mái cho khách hàng tại các cửa hàng.
ứng dụng đặt hàng trực tuyến của popeyesNgoài ra, Popeyes cũng có một trang web và ứng dụng đặt hàng trực tuyến, cho phép khách hàng đặt hàng và thanh toán trực tuyến và nhận hàng tại các cửa hàng gần nhất hoặc được giao hàng tận nơi. Điều này giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức trong việc đặt hàng.
Popeyes đã phát triển hệ thống giao hàng tận nơi. Thương hiệu cũng tích hợp với các ứng dụng đặt hàng trực tuyến. Giờ đây, khách hàng có thể đặt món ngon của Popeyes và được giao hàng tại địa chỉ của mình.
Tóm lại, chiến lược phân phối của Popeyes tập trung vào việc đưa sản phẩm đến với khách hàng thuận tiện nhất. Và tạo ra trải nghiệm mua sắm thoải mái cho khách hàng.

6.4 Chiến lược marketing xúc tiến hỗn hợp của Popeyes (Promotion)

ưu đãi của popeyes
Chiến lược marketing xúc tiến hỗn hợp của Popeyes tập trung vào việc quảng bá sản phẩm. Thông qua nhiều phương tiện khác nhau để tạo sự quan tâm và thu hút khách hàng.
Popeyes thường xuyên quảng cáo trên các kênh truyền thông đa dạng. Bao gồm truyền hình, báo chí, mạng xã hội và các trang web liên quan đến ẩm thực. Họ cũng thường tổ chức các chương trình khuyến mãi và sự kiện. Để tăng cường sự quan tâm của khách hàng đối với sản phẩm của mình.
Một ví dụ cụ thể cho chiến lược marketing xúc tiến hỗn hợp của Popeyes. Đó là chiến dịch quảng cáo “Love That Chicken from Popeyes” (Yêu con gà Popeyes). Đây là một chiến dịch quảng cáo thành công của Popeyes. Nhằm tăng cường nhận thức thương hiệu của họ và tạo ra sự kết nối tốt hơn với khách hàng.
chiến dịch love that chickenNgoài ra, Popeyes cũng sử dụng các phương tiện quảng cáo khác như Influencer Marketing, quảng cáo trực tuyến, email marketing, SMS marketing,… để đưa thông tin về sản phẩm và khuyến mãi đến với khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Popeyes cũng tạo ra một chương trình thẻ thành viên với nhiều ưu đãi hấp dẫn. Khuyến khích khách hàng thường xuyên mua sắm tại cửa hàng. Đồng thời tạo sự liên kết lâu dài với khách hàng.

Chiến lược marketing xúc tiến hỗn hợp của Popeyes tập trung vào việc tạo sự quan tâm và thu hút khách hàng. Tăng cường nhận thức thương hiệu và đưa sản phẩm của họ đến gần hơn với khách hàng.
Xem thêm:

7. Tạm kết

Là một trong số các thương hiệu đồ ăn nhanh tại thị trường fast food cạnh tranh khốc liệt. Tuy nhiên, nhờ chiến lược marketing mix 4P, Popeyes đã dần khẳng định vị thế của mình. Trở thành một đối thủ đáng gớm trong ngách thị trường đồ ăn nhanh. Ngày càng khẳng định phương châm chất lượng song hành cùng thời gian. Theo dõi chuyên mục Case Study tại Nhà Hàng Số để cập nhật những tin tức mới nhất về doanh nghiệp trong ngành F&B.

Cơ hội kinh doanh là gì? Cách tìm kiếm cơ hội kinh doanh F&B

cơ hội kinh doanh là gì

Cơ hội kinh doanh là gì? Trong bối cảnh thị trường hiện nay việc nắm bắt cơ hội kinh doanh trong ngành FnB là cực kỳ quan trọng.

Trong kinh doanh bất cứ một ngành nghề nào thì nắm bắt cơ hội kinh doanh là một điều quan trọng. Điều này mang đến cho doanh nghiệp những bước đột phá trong doanh thu. Đồng thời với đó, giá trị thương hiệu cũng được nâng lên.
Trong kinh doanh ngành Fnb cũng vậy, nếu bạn biết nắm bắt cơ hội kinh doanh thì sẽ có bước phát triển vượt bậc. Tuy nhiên, cơ hội kinh doanh không tự nhiên đến. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải biết nắm bắt. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn về cơ hội kinh doanh là gì? Cách tìm kiếm cơ hội kinh doanh trong ngành Fnb.

1. Cơ hội kinh doanh là gì?

Cơ hội kinh doanh là gì? Cơ hội kinh doanh là những tình huống hoặc trạng thái. Trong đó doanh nghiệp có thể tận dụng để tạo ra giá trị kinh tế và lợi nhuận. Các cơ hội kinh doanh có thể xuất hiện từ những thay đổi. Trong đó có sự thay đổi thị trường, kinh tế, công nghệ hoặc nhu cầu của khách hàng. Việc tìm kiếm cơ hội kinh doanh đó là một phần quan trọng của chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp.
khái niệm cơ hội kinh doanh

2. Cơ hội kinh doanh trong ngành FnB là gì?

Cơ hội kinh doanh trong ngành FnB là cơ hội để tạo ra những sản phẩm/dịch vụ mới và sáng tạo. Nếu biết phân tích và nắm bắt cơ hội kinh doanh trong ngành FnB thì còn giúp doanh nghiệp tăng cường sức cạnh tranh tăng lợi nhuận. Đặc biệt, trong một thời điểm mà xu hướng ăn uống lành mạnh và bền vững đang được khách hàng quan tâm.
khái niệm cơ hội kinh doanh fnb
Các doanh nghiệp trong ngành FnB có thể tận dụng để phát triển những sản phẩm/dịch vụ tốt sức khỏe của khách hàng. Việc nắm bắt cơ hội kinh doanh trong ngành FnB sẽ giúp doanh nghiệp có được lợi thế cạnh tranh. Đồng thời tăng trưởng doanh thu và đóng góp tích cực cho sự phát triển của ngành kinh tế.

3. Các cơ hội kinh doanh và mô hình tiềm năng trong ngành FnB hiện nay

Thị trường F&B tại Việt Nam luôn là một miếng bánh béo bở. Thế nhưng, để có thể thực sự tồn tại trong thị trường, đòi hỏi bạn cần có bản lĩnh cùng sự am hiểu thị trường để nắm bắt được cơ hội kinh doanh tiềm năng. Dưới đây, Nhà Hàng Số chia sẻ với bạn một số mô hình kinh doanh có thể trở thành cơ hội bứt phá trong ngành FnB.

3.1. Cơ hội kinh doanh từ xu hướng ăn uống lành mạnh và bền vững

cơ hội kinh doanh đồ ăn lành mạnh
Xu hướng ăn uống lành mạnh đang trở thành một phần quan trọng trong cuộc sống. Việc ăn uống lành mạn là một phương pháp để bảo vệ sức khỏe. Điều này đã tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh trong ngành FnB, bao gồm:

  • Cung cấp thực phẩm hữu cơ: Thực phẩm hữu cơ là sản phẩm được sản xuất bằng các phương pháp tự nhiên và không sử dụng các loại hóa chất độc hại.
  • Các quán ăn chay: Ăn chay là một phương pháp ăn uống lành mạnh và bền vững. Do đó, các quán ăn chay đang trở thành một lựa chọn phổ biến cho những người tìm kiếm những món ăn ngon và bổ dưỡng.
  • Các địa điểm ăn uống thân thiện với môi trường: Việc cung cấp các sản phẩm thực phẩm được sản xuất theo các tiêu chuẩn bền vững sẽ giúp các doanh nghiệp thu hút được nhiều khách hàng.
  • Cung cấp thực phẩm không chất bảo quản: Thực phẩm không chất bảo quản đang trở thành một xu hướng trong ngành FnB.
  • Cung cấp thực phẩm tươi sống: Các doanh nghiệp có thể khai thác cơ hội này bằng cách cung cấp các sản phẩm thực phẩm tươi sống chất lượng, ngon và bổ dưỡng.

3.2. Cơ hội kinh doanh từ xu hướng tiêu dùng “nhanh – gọn – tiện”

cơ hội kinh doanh từ xu hướng tiêu dùng nhanh
Cuộc sống bận rộn khiến người tiêu dùng hình thành xu hướng tiêu dùng “Nhanh – Gọn – Tiện”.  Việc sáng tạo ra những mô hình kinh doanh mới và độc đáo sẽ giúp các doanh nghiệp thu hút được nhiều khách hàng và tạo ra sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh.
Dưới đây là một cách tận dụng số cơ hội kinh doanh từ xu hướng này:

  • Các dịch vụ đặt món ăn trực tuyến: Việc đặt món ăn trực tuyến đang trở thành một xu hướng phổ biến và đang được nhiều người ưa chuộng.
  • Các mô hình kinh doanh thức ăn nhanh: Các mô hình kinh doanh thức ăn nhanh đang trở thành một xu hướng trong ngành FnB.
  • Các dịch vụ giao hàng tận nơi: Việc cung cấp dịch vụ giao hàng tận nơi đang trở thành một phần quan trọng của mô hình kinh doanh trong ngành FnB.
  • Các mô hình kinh doanh tiết kiệm thời gian: Với cuộc sống bận rộn của nhiều người, các mô hình kinh doanh tiết kiệm thời gian đang trở thành một xu hướng trong ngành FnB.

3.3. Cơ hội kinh doanh từ sự phát triển của công nghệ trong ngành FnB

cơ hội kinh doanh từ xu hướng công nghệ

Công nghệ đang ngày càng được áp dụng rộng rãi trong ngành FnB. Dưới đây là một số cơ hội kinh doanh từ sự phát triển của công nghệ trong ngành FnB:

  • Đặt hàng và thanh toán trực tuyến: Sử dụng các ứng dụng đặt hàng và thanh toán trực tuyến giúp khách hàng dễ dàng đặt món và thanh toán ngay trên điện thoại di động của mình. Điều này rất nhanh chóng mà không cần phải chờ đợi lâu hoặc tiếp xúc trực tiếp với nhân viên.
  • Thực đơn thông minh: Sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để tạo ra thực đơn thông minh có thể phù hợp với khẩu vị của từng khách hàng. Đồng thời giúp các doanh nghiệp FnB tiết kiệm thời gian và tối ưu hóa sản phẩm của mình.
  • Sử dụng công nghệ blockchain để quản lý chuỗi cung ứng: Các doanh nghiệp FnB có thể sử dụng công nghệ blockchain để theo dõi quá trình sản xuất, vận chuyển và bảo quản của các nguyên liệu và sản phẩm.
  • Cải tiến quy trình sản xuất và phục vụ: Sử dụng các thiết bị và phần mềm hiện đại giúp cải tiến quy trình sản xuất và phục vụ, giảm thời gian chờ đợi và tăng hiệu quả.
  • Tiếp cận khách hàng thông qua mạng xã hội và quảng cáo trực tuyến: Sử dụng các kênh truyền thông xã hội và quảng cáo trực tuyến để tăng cường độ nhân diện của thương hiệu.

4. Cách nắm bắt cơ hội kinh doanh trong ngành FnB

Để nắm bắt cơ hội kinh doanh, đòi hỏi người kinh doanh cần có một kiến thức nền tảng vững. Đồng thời, sự nhạy bén với thị trường là điều tất yếu. Để xây dựng được sự nhạy bén với thị trường, cần liên tục cập nhật thông tin và các nghiên cứu liên quan đến xu hướng người tiêu dụng.

4.1. Đọc và tìm hiểu thông tin về thị trường

Nghiên cứu thị trường là quá trình thu thập và phân tích thông tin về thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh và các yếu tố khác liên quan đến kinh doanh. Để nắm bắt cơ hội kinh doanh, bạn cần hiểu rõ về thị trường và xu hướng của ngành mà bạn quan tâm.
Đọc các báo cáo thị trường, phân tích dữ liệu, theo dõi các trang web chuyên ngành, và tham gia các sự kiện liên quan đến ngành để cập nhật thông tin mới nhất. Sau đó bạn cần xác định đối tượng khách hàng mà bạn muốn phục vụ. Ví dụ như khách du lịch, sinh viên, giới trẻ, nhân viên văn phòng, gia đình, v.v. Bạn cần tìm hiểu về sở thích, nhu cầu và phong cách sống của đối tượng khách hàng này.
tìm hiểu thị trường f&b
Xem thêm các báo cáo thị trường và phân tích người tiêu dùng tại chuyên mục Báo cáo thị trường F&B của Nhà Hàng Số.

4.2. Theo dõi đối thủ cạnh tranh

Tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh trong ngành FnB để biết được những điểm mạnh và yếu của họ, cách họ hoạt động và chiến lược kinh doanh của họ. Bạn có thể học hỏi những kinh nghiệm tích cực từ các đối thủ này. Từ đó, bạn có thể xác định những cơ hội và điểm khác biệt của mình để phát triển kinh doanh.
nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
Xem thêm: Chiến lược cạnh tranh là gì? Cách xác định chiến lược phù hợp

4.3. Tìm kiếm ý tưởng mới

Để nắm bắt cơ hội kinh doanh, bạn có thể tìm kiếm những ý tưởng mới, đột phá hoặc thay đổi những sản phẩm/dịch vụ đã có sẵn.
Dựa trên những thông tin về thị trường và khách hàng, bạn có thể tìm kiếm ý tưởng kinh doanh phù hợp với sở thích và kinh nghiệm của mình. Ví dụ như mở nhà hàng, quán cà phê, quán bar, kinh doanh thức ăn đường phố, đồ uống trái cây, v.v.
ý tưởng cơ hội kinh doanh f&b mới
Xem thêm: Feedback là gì? Cách xử lý Feedback của khách hàng

4.4. Học hỏi từ các chuyên gia

Học hỏi từ những những người đã thành công trong ngành kinh doanh mà bạn quan tâm.
Tìm kiếm những tài liệu, sách báo, các khóa học, hội thảo,… Hoặc tham gia các nhóm chia sẻ kinh nghiệm để tìm hiểu cách hoạt động, kinh nghiệm và chiến lược kinh doanh của họ.

4.5. Đầu tư vào quảng cáo và tiếp thị

Để nắm bắt cơ hội kinh doanh, bạn cần đầu tư vào quảng cáo và tiếp thị để giới thiệu sản phẩm/dịch vụ của mình đến khách hàng mục tiêu. Quảng cáo và tiếp thị hiệu quả sẽ giúp bạn tăng lượng truy cập trang web, tăng doanh số bán hàng và mở rộng thị trường tiềm năng.
Xem thêm: Chiến lược kinh doanh là gì? Cách xây dựng chi tiết

5. Những lưu ý đối với cơ hội kinh doanh trong ngành FnB

Để nắm bắt cơ hội kinh doanh trong ngành FnB bạn cần lưu ý những điểm sau:

  • Nghiên cứu thị trường: Bạn cần tìm hiểu về các xu hướng ẩm thực, các món ăn phổ biến. Cùng với đó là các đặc điểm khách hàng của từng khu vực để có thể đưa ra những sản phẩm phù hợp.
  • Xây dựng thương hiệu: Bạn cần xây dựng một thương hiệu ấn tượng để thu hút được sự quan tâm của khách hàng. Điều này bao gồm việc tạo nên một môi trường ấm cúng, thiết kế trang trí bắt mắt, chất lượng sản phẩm đảm bảo và dịch vụ tốt.
  • Quản lý chi phí: Chi phí sản xuất và vận hành trong ngành FnB rất cao. Vì vậy, bạn cần quản lý chi phí một cách thông minh để đảm bảo lợi nhuận cao nhất.
  • Đào tạo nhân viên: Đào tạo nhân viên là một yếu tố quan trọng để đảm bảo chất lượng dịch vụ và sản phẩm. Bạn cần đảm bảo rằng nhân viên của mình được đào tạo đầy đủ về các quy trình sản xuất để đảm bảo chất lượng cao.
  • Cập nhật xu hướng: Ngành FnB luôn thay đổi với các xu hướng mới về ẩm thực và cách phục vụ. Bạn cần cập nhật những xu hướng mới và áp dụng chúng vào sản phẩm và dịch vụ của mình để thu hút được sự quan tâm của khách hàng.

cơ hội kinh doanh từ xu hướng thị trường

6. Tổng kết

Bài viết trên đã giúp các bạn tìm hiểu về cơ hội kinh doanh là gì? Hy vọng những thông tin của chúng tôi sẽ giúp ích phần nào đó cho các bạn. Đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo tại chuyên mục Thuật ngữ kinh doanh của Nhà hàng số để có thêm nhiều thông tin hữu ích khác nhé!

Báo cáo thị trường gạo tháng 2/2023

báo cáo thị trường gạo tháng 2-2023

Nội dung dành riêng cho Thành viên đăng ký

Vui lòng đăng ký để mở khóa nội dung bằng cách điền email của bạn vào form dưới đây.
Email của bạn sẽ được bảo vệ và không sử dụng cho mục đích spam

Năng lực cạnh tranh là gì? Cách nâng cao năng lực cạnh tranh

Năng lực cạnh tranh là gì? Để tồn tại và phát triển lâu dài, các doanh nghiệp, nhất là trong lĩnh vực Fnb phải có năng lực cạnh tranh.

Trong bối cảnh thị trường ngày nay, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là yếu tố then chốt.  Bởi lẽ, chỉ doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh mới có thể tạo nên giá trị thương hiệu lâu dài. Nhất là trong ngành Fnb thì năng lực này được các nhà đầu tư quan tâm hàng đầu. Vậy năng lực cạnh tranh là gì? Làm thế nào để nâng cao năng lực cạnh tranh trong ngành Fnb? Trong bài viết này, Nhà Hàng số sẽ cung cấp chi tiết đến các bạn.

1. Năng lực cạnh tranh là gì?

Năng lực cạnh tranh là gì? Năng lực cạnh tranh là khả năng của một doanh nghiệp hoặc tổ chức đáp ứng nhu cầu của thị trường và tạo ra sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh trên cùng một thị trường.
mô hình áp lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh được đánh giá dựa trên các yếu tố khác nhau. Cụ thể như năng lực sản xuất, quản lý, tiếp thị, nghiên cứu và phát triển sản phẩm/dịch vụ, quản lý chi phí và tài chính, quản lý chất lượng sản phẩm/dịch vụ và tạo ra mối quan hệ tốt với khách hàng.
Một doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh tốt sẽ có thể tạo ra sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Từ đó thu hút được nhiều khách hàng hơn, tăng doanh số bán hàng, tăng cường vị thế trên thị trường và đạt được sự phát triển bền vững.

2. Tầm quan trọng của năng lực cạnh tranh trong ngành F&B

tầm quan trọng của năng lực cạnh tranh
Tầm quan trọng của năng lực cạnh tranh là gì? Trong ngành F&B, tầm quan trọng của năng lực cạnh tranh được thể hiện qua những điểm sau:

  • Giúp doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh: Năng lực cạnh tranh giúp doanh nghiệp tạo ra lợi thế so với các đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể thu hút được nhiều khách hàng hơn và tăng doanh số bán hàng.
  • Đưa ra sản phẩm/dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng: Năng lực cạnh tranh giúp doanh nghiệp phát triển và cung cấp sản phẩm/dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Điều này giúp doanh nghiệp đạt được sự hài lòng và tin tưởng của khách hàng.
  • Đẩy mạnh tiếp cận khách hàng: Năng lực cạnh tranh giúp doanh nghiệp phát triển các kênh tiếp cận khách hàng hiệu quả. Từ đó tăng khả năng tiếp cận khách hàng và giới thiệu sản phẩm/dịch vụ đến với khách hàng.
  • Tăng cường sự đa dạng và sáng tạo: Năng lực cạnh tranh giúp doanh nghiệp tạo ra những sản phẩm/dịch vụ đa dạng, sáng tạo. Từ đó thu hút khách hàng và tạo ra lợi thế so với các đối thủ cạnh tranh.

Với những lợi ích trên, năng lực cạnh tranh là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp trong ngành F&B tạo ra sự khác biệt. Đồng thời tăng cường lợi thế cạnh tranh để phát triển bền vững trên thị trường.

3. Các thành phần của năng lực cạnh tranh trong ngành F&B

Dưới đây, Nhà Hàng Số đã tổng hợp và phân tích các yếu tố hình thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

3.1. Năng lực cạnh tranh về giá

Đây là yếu tố quan trọng khác trong năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp F&B. Doanh nghiệp cần phải tìm cách cân đối giá cả để thu hút khách hàng. Đồng thời đảm bảo lợi nhuận cho mình. Để làm được điều này, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu và đánh giá chi phí sản xuất, vận hành, phân phối, quảng bá sản phẩm.
năng lực cạnh tranh về giá cả

3.2. Năng lực cạnh tranh về chiến lược quảng bá

Đây là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp F&B giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ của mình đến khách hàng. Để thành công, doanh nghiệp cần phải xây dựng chiến lược quảng bá hiệu quả. Các bước thực hiện bao gồm tìm hiểu và phân tích thị trường, lựa chọn phương tiện quảng bá phù hợp và đo lường hiệu quả chiến dịch quảng bá.
các kênh quảng bá sản phẩm fnb hiện nay

3.3. Năng lực về sản phẩm, dịch vụ

Đây là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp F&B đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Năng lực này đề cập đến khả năng của doanh nghiệp F&B để hiểu được nhu cầu của khách hàng. Từ đó cung cấp các sản phẩm/dịch vụ phù hợp. Bao gồm việc tạo ra trải nghiệm khách hàng tốt, xây dựng mối quan hệ khách hàng lâu dài. Và cuối cùng là giải quyết các vấn đề phát sinh của khách hàng.
xây dựng hành trình khách hàng

4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong ngành F&B

4.1. Yếu tố nội bộ của doanh nghiệp

  • Nhân lực: Nhân lực là yếu tố rất quan trọng trong ngành F&B. Do đó đội ngũ nhân viên chất lượng và có kỹ năng làm việc tốt sẽ làm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần đầu tư vào đào tạo nhân viên và tạo môi trường làm việc tốt để thu hút và giữ chân nhân viên tốt.
  • Văn hóa tổ chức: Văn hóa tổ chức cũng ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp F&B. Một văn hóa tổ chức tích cực sẽ tạo động lực cho nhân viên và giúp tăng hiệu quả làm việc. Đồng thời tạo ra một môi trường làm việc chuyên nghiệp và thu hút khách hàng.
  • Tài chính: Các doanh nghiệp cần có nguồn tài chính đủ để đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ, cải thiện hạ tầng, mở rộng mạng lưới phân phối và đưa ra các chiến lược quảng bá hiệu quả.
  • Chiến lược kinh doanh: Các doanh nghiệp cần có chiến lược rõ ràng và phù hợp để tận dụng cơ hội và đối phó với thách thức từ môi trường kinh doanh. Chiến lược kinh doanh cũng giúp tạo ra sự khác biệt với đối thủ và tăng cường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

4.2. Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp

  • Thị trường: Thị trường F&B có tính cạnh tranh cao và thị hiếu khách hàng thay đổi nhanh chóng. Sự cạnh tranh này yêu cầu các doanh nghiệp phải có sự linh hoạt và sáng tạo để tìm ra chiến lược cạnh tranh hiệu quả.
  • Công nghệ: Các doanh nghiệp F&B cần phải theo kịp xu hướng công nghệ mới để tạo ra những sản phẩm và dịch vụ tốt hơn. Đồng thời giảm thiểu chi phí và tăng cường năng lực cạnh tranh.
  • Chính sách và quy định: Chính sách và quy định của chính phủ và các tổ chức quốc tế cũng ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp F&B.
  • Khách hàng: Khách hàng là nhân tố rất quan trọng trong năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp F&B. Các doanh nghiệp cần tìm hiểu và đáp ứng nhu cầu của khách hàng, cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ để tạo ra một trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng.
  • Cạnh tranh từ các đối thủ: Sự cạnh tranh từ các đối thủ trong ngành F&B cũng ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần tìm hiểu đối thủ và tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu của mình để cải thiện và tăng cường năng lực cạnh tranh.

đối thủ cạnh tranh trong thị trường pizza
Xem thêm: Chiến lược cạnh tranh là gì? Cách xác định chiến lược phù hợp

5. Các chiến lược nâng cao năng lực cạnh tranh trong ngành F&B

5.1. Điều chỉnh chiến lược giá cả để phù hợp với thị hiếu của khách hàng

Điều chỉnh chiến lược giá cả là một trong những chiến lược quan trọng giúp nâng cao năng lực cạnh tranh trong ngành F&B. Điều này bao gồm định giá sản phẩm/dịch vụ theo cách phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của khách hàng.
chiến lược cạnh tranh về giá
Nếu doanh nghiệp muốn định vị sản phẩm/dịch vụ của mình là cao cấp và sang trọng, thì giá cả cũng phải phù hợp với mức giá cao cấp. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp muốn thu hút đối tượng khách hàng rộng hơn, thì giá cả phải được điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Chiến lược giá cả còn liên quan đến việc đưa ra các chương trình khuyến mại và giảm giá. Tuy nhiên, cần phải đánh giá kỹ lưỡng để tránh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm/dịch vụ và lợi nhuận của mình.

5.2. Đầu tư nghiên cứu và phát triển sản phẩm/dịch vụ mới

Đầu tư nghiên cứu và phát triển sản phẩm/dịch vụ mới là một trong những chiến lược nâng cao năng lực cạnh tranh trong ngành F&B. Việc đưa ra những sản phẩm/dịch vụ mới giúp doanh nghiệp thu hút được đối tượng khách hàng mới và tăng doanh thu.
Để đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm/dịch vụ mới, các doanh nghiệp cần tập trung vào việc phát triển đội ngũ nhân viên có kiến thức chuyên môn và kỹ năng cần thiết để thực hiện các dự án nghiên cứu và phát triển. Đồng thời, cần cung cấp đủ nguồn lực tài chính và kỹ thuật để thực hiện các dự án này. Ngoài ra còn giúp các doanh nghiệp F&B phát triển sự đột phá và khác biệt so với các đối thủ. Điều này giúp doanh nghiệp có thể tạo ra giá trị độc đáo cho khách hàng và tạo được sự ưu thế cạnh tranh.
nâng cao năng lực cạnh tranh bằng r&d
Xem thêm: Chiến lược kinh doanh là gì? Cách xây dựng chi tiết

5.3. Tăng cường truyền thông tiếp cận khách hàng

Truyền thông sản phẩm/dịch vụ đến khách hàng một cách hiệu quả là rất quan trọng. Việc này giúp doanh nghiệp F&B có thể thu hút nhiều đối tương khách hàng. Từ đó có thể cạnh tranh một cách hiệu quả trên thị trường.
nâng cao năng lực cạnh tranh bằng marketingĐể tăng cường công việc truyền thông, các doanh nghiệp F&B có thể tập trung vào việc đầu tư biển hiệu, xây dựng các chương trình khuyến mãi,… Đồng thời có thể sử dụng các kênh truyền thông xã hội để tạo niềm tin và tương tác với khách hàng. Ngoài ra, các doanh nghiệp cần có chính sách chăm sóc khách hàng tốt, giải quyết các thắc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp để thu hút và giữ chân khách hàng.

5.4. Nâng cao chất lượng và trải nghiệm khách hàng

tăng khả năng cạnh tranh bằng trải nghiệm khách hàng
Một chiến lược quan trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh trong ngành F&B là tập trung vào chất lượng sản phẩm/dịch vụ và trải nghiệm khách hàng. Các cách để thực hiện chiến lược này bao gồm:

  • Đảm bảo chất lượng sản phẩm/dịch vụ: Các doanh nghiệp trong ngành F&B cần đảm bảo rằng sản phẩm/dịch vụ đáp ứng được các tiêu chuẩn chất lượng cao nhất.
  • Cải thiện trải nghiệm khách hàng: Các doanh nghiệp cần đầu tư vào cải thiện trải nghiệm khách hàng. Bắt đầu từ việc thiết kế nội thất, âm thanh, ánh sáng đến dịch vụ chăm sóc khách hàng.
  • Tập trung vào yếu tố giá trị: Khách hàng luôn mong muốn có được giá trị tốt nhất cho tiền bỏ ra. Do đó, các doanh nghiệp trong ngành F&B cần tập trung vào cung cấp giá trị cao hơn cho khách hàng. Điều này thực hiện bằng cách cải thiện sản phẩm/dịch vụ, cung cấp chương trình ưu đãi và tặng quà.
  • Đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng: Các doanh nghiệp trong ngành F&B cần đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng bằng cách cung cấp các sản phẩm/dịch vụ phong phú, đa dạng về chủng loại, hương vị và phong cách.

5.5. Áp dụng công nghệ

Các công nghệ như tự động hóa sản xuất, quản lý chuỗi cung ứng, quản lý kho hàng thông minh, hệ thống đặt hàng trực tuyến, thanh toán di động, ứng dụng tương tác khách hàng trực tuyến,… sẽ giúp tăng năng suất sản xuất, giảm chi phí và nâng cao trải nghiệm khách hàng. Ví dụ, việc áp dụng hệ thống đặt hàng trực tuyến giúp khách hàng dễ dàng đặt hàng và thanh toán mà không cần phải đến cửa hàng. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và tăng trải nghiệm của khách hàng. Việc tận dụng các công nghệ mới trong sản xuất và quản lý là một yếu tố quan trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh trong ngành F&B.
nâng cao năng lực cạnh tranh bằng công nghệ
Xem thêm: Phí dịch vụ là gì? Ưu và nhược điểm khi áp dụng trong ngành F&B

6. Các chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh

đánh giá năng lực cạnh tranh
Các doanh nghiệp có thể sử dụng các chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh để đánh giá năng lực cạnh tranh của mình. Các chỉ số này được bao gồm:

  • Tỷ suất lợi nhuận (Profit margin): Tỷ suất lợi nhuận được tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế cho doanh thu. Tỷ suất lợi nhuận cao hơn cho thấy doanh nghiệp đang có lợi thế cạnh tranh trong thị trường.
  • Tỷ suất sinh lời trên tài sản (Return on assets – ROA): Chỉ số này cho biết khả năng của doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận trên tài sản đầu tư. Tỷ suất ROA cao hơn cho thấy doanh nghiệp có khả năng sinh lời và cạnh tranh tốt hơn.
  • Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return on equity – ROE): Chỉ số này cho biết khả năng của doanh nghiệp để sinh lời trên vốn chủ sở hữu. Tỷ suất ROE cao hơn cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng vốn chủ sở hữu hiệu quả và có khả năng tăng trưởng bền vững.
  • Thị phần (Market share): Thị phần là tỷ lệ doanh số bán hàng của doanh nghiệp so với tổng doanh số bán hàng của thị trường. Doanh nghiệp có thị phần lớn hơn cho thấy họ đang cạnh tranh tốt và có khả năng ảnh hưởng đến thị trường.

7. Tổng kết

Bài viết trên đã giúp các bạn tìm hiểu về năng lực cạnh tranh là gì? Hy vọng những thông tin của chúng tôi sẽ giúp ích phần nào đó cho các bạn.
Đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo tại chuyên mục Thuật ngữ kinh doanh của Nhà hàng số để có thêm nhiều thông tin hữu ích khác nhé!

Quản lý đơn hàng là gì? Quy trình quản lý đơn hàng hiệu quả

quản lý đơn hàng là gì

Quản lý đơn hàng là gì? Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu trong kinh doanh ngành FnB có tác động trực tiếp đến doanh thu

Muốn việc kinh doanh được thành công, chúng ta cần rất nhiều yếu tố. Ví dụ như sản phẩm chất lượng hợp nhu cầu khách hàng, marketing hiệu quả, đội ngũ sales năng động. Nhưng ít người nghĩ đến một khâu cũng rất quan trọng, nhất là khi quy mô kinh doanh lớn, đó là quản lý đơn hàng. Vậy quản lý đơn hàng là gì? Cách quản lý đơn hàng hiệu quả trong doanh nghiệp Fnb như thế nào? Trong bài viết này chúng tôi sẽ chia sẻ tất tần tật về điều này.

1. Quản lý đơn hàng là gì?

Quản lý đơn hàng là gì? Quản lý đơn hàng là quy trình liên quan đến việc theo dõi tình trạng đơn hàng. Đồng thời thực hiện toàn bộ những công đoạn để hoàn tất xử lý đơn hàng bao gồm lấy hàng, đóng gói sản phẩm, vận chuyển và xử lý các yêu cầu sau bán hàng.
Trong lĩnh vực FnB, quản lý đơn hàng bao gồm một chuỗi các hoạt động liên tiếp. Đó là tiếp nhận đơn hàng, xác nhận đơn hàng, chuẩn bị sản phẩm, vận chuyển sản phẩm và đảm bảo chất lượng sản phẩm được giao đúng và đầy đủ cho khách hàng.
khái niệm quản lý đơn hàng
Quản lý đơn hàng là một phần quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành FnB. Điều này giúp đảm bảo sự hài lòng của khách hàng, tối ưu hoá quy trình sản xuất và giảm thiểu chi phí vận chuyển.

2. Các bước quản lý đơn hàng trong ngành Fnb

Sau khi tìm hiểu về quản lý đơn hàng là gì, chúng tôi sẽ giới thiệu về các bước quản lý đơn hàng trong ngành FnB. Có thể được phân chia thành các bước sau đây.
quy trình quản lý đơn hàng cho nhà hàng

2.1. Tiếp nhận đơn hàng

Tiếp nhận đơn hàng là quá trình tiếp nhận yêu cầu mua hàng từ khách hàng và đưa chúng vào hệ thống quản lý đơn hàng của doanh nghiệp. Trong ngành FnB, quá trình tiếp nhận đơn hàng có thể được thực hiện bằng nhiều cách khác nhau. Ví dụ như qua điện thoại, ứng dụng đặt đồ ăn trực tuyến hoặc trực tiếp tại quầy thu ngân. Khi tiếp nhận đơn hàng, nhân viên nhân viên quản lý đơn hàng sẽ kiểm tra thông tin của đơn hàng và xác nhận với khách hàng về các chi tiết liên quan đến đơn hàng như sản phẩm, số lượng, giá cả và thời gian giao hàng.
tiếp nhận đơn hàng của khách
Quá trình tiếp nhận đơn hàng rất quan trọng trong ngành FnB bởi vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm và dịch vụ được cung cấp cho khách hàng. Do đó, việc tiếp nhận đơn hàng cần được thực hiện một cách chuyên nghiệp và chính xác. Vì như vậy sẽ đảm bảo chất lượng sản phẩm và sự hài lòng của khách hàng.

2.2. Xác nhận đơn hàng

Xác nhận đơn hàng là quá trình xác nhận lại với khách hàng về các thông tin liên quan đến đơn hàng đã được tiếp nhận. Sau khi nhận được đơn hàng từ khách hàng, nhân viên quản lý đơn hàng sẽ kiểm tra và xác nhận các thông tin. Sau đó, họ sẽ liên hệ lại với khách hàng để xác nhận lại các thông tin này.
Việc xác nhận đơn hàng rất quan trọng trong ngành FnB bởi vì nó giúp đảm bảo chính xác về thông tin đơn hàng. Nếu không xác nhận đơn hàng đúng cách, có thể dẫn đến việc giao nhầm sản phẩm, giao thiếu sản phẩm. Hoặc nghiêm trọng hơn là giao sản phẩm không đúng chất lượng hoặc không đúng số lượng mà khách hàng yêu cầu.

2.3. Chuẩn bị sản phẩm

Sau khi đơn hàng được xác nhận, nhân viên chuẩn bị sản phẩm và bắt đầu quá trình sản xuất hoặc chế biến theo yêu cầu của khách hàng. Đảm bảo sản phẩm được chế biến đúng tiêu chuẩn và đầy đủ theo yêu cầu của khách hàng.
chuẩn bị đơn hàng

2.4. Giao nhận sản phẩm

Sau khi sản phẩm được chuẩn bị, nhân viên tiếp tục quá trình vận chuyển sản phẩm đến địa chỉ giao hàng được xác nhận. Trong giai đoạn này, các thông tin vận chuyển và giao nhận được ghi nhận đầy đủ và chính xác.
Khi sản phẩm được giao cho khách hàng, nhân viên đảm bảo rằng sản phẩm đạt chất lượng tốt nhất và đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Nếu sản phẩm không đáp ứng yêu cầu của khách hàng, nhân viên phải xử lý đơn hàng để giải quyết sự cố.

2.5. Quản lý hoàn trả

Quản lý hoàn trả là quá trình quản lý các yêu cầu hoàn trả của khách hàng. Khi khách hàng không hài lòng với sản phẩm hoặc có vấn đề về chất lượng, họ có thể yêu cầu hoàn trả sản phẩm đó để được hoàn lại tiền hoặc đổi sản phẩm khác.
Các bước quản lý hoàn trả thông thường bao gồm tiếp nhận yêu cầu hoàn trả, kiểm tra sản phẩm, xử lý yêu cầu hoàn trả, hoàn tiền hoặc đổi sản phẩm, cập nhật thông tin vào hệ thống quản lý đơn hàng. Quy trình quản lý hoàn trả phải được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng và duy trì uy tín của doanh nghiệp.

3. Tầm quan trọng của quản lý đơn hàng trong ngành FnB

lợi ích của việc quản lý đơn hàng
Quản lý đơn hàng trong ngành FnB rất quan trọng vì nó có tác động trực tiếp đến sự thành công của doanh nghiệp. Từ việc trả lời cho câu hỏi quản lý đơn hàng là gì, Nhà Hàng Số sẽ giới thiệu về tầm quan trọng của quản lý đơn hàng trong ngành FnB:

  • Tối ưu hóa quy trình sản xuất: Quản lý đơn hàng giúp định hướng và điều phối các hoạt động sản xuất. Từ đó giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình sản xuất, tiết kiệm chi phí và thời gian.
  • Đảm bảo chất lượng sản phẩm: Quản lý đơn hàng đảm bảo sản phẩm được chuẩn bị và giao hàng đúng tiêu chuẩn và đầy đủ theo yêu cầu của khách hàng. Điều này giúp tăng sự hài lòng của khách hàng và giữ chân khách hàng cũ.
  • Giảm thiểu sự cố và chi phí: Quản lý đơn hàng giúp giảm thiểu các sự cố và chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, chuẩn bị và giao hàng.
  • Nâng cao năng suất và hiệu quả: Quản lý đơn hàng giúp cải thiện quy trình sản xuất, nâng cao năng suất và hiệu quả của doanh nghiệp.
  • Tạo độ tin cậy và niềm tin của khách hàng: Quản lý đơn hàng tạo niềm tin và sự tin cậy của khách hàng đối với doanh nghiệp, giúp tăng doanh số và lợi nhuận.
  • Phát triển mối quan hệ khách hàng: Quản lý đơn hàng đảm bảo sự hài lòng của khách hàng và xử lý các sự cố nhanh chóng và chuyên nghiệp. Từ đó phát triển mối quan hệ khách hàng lâu dài.

4. Một số công cụ hỗ trợ quản lý đơn hàng trong ngành FnB

4.1. Hệ thống quản lý đơn hàng (Order Management System – OMS)

Hệ thống quản lý đơn hàng (Order Management System – OMS) là một phần mềm hoặc nền tảng công nghệ được sử dụng để quản lý các đơn đặt hàng của một doanh nghiệp. Hệ thống này giúp tự động hóa việc quản lý đơn hàng, giảm thiểu lỗi và tăng tính hiệu quả trong việc xử lý đơn hàng.
sử dụng công cụ để quản lý đơn hàngCác tính năng chính của OMS bao gồm:

  • Quản lý đơn đặt hàng: giúp quản lý đơn đặt hàng từ khách hàng và theo dõi tiến độ thực hiện đơn hàng của từng khách hàng.
  • Quản lý kho: giúp quản lý lượng hàng tồn kho và điều phối hàng hóa đến các điểm bán hàng.
  • Quản lý vận chuyển: giúp quản lý các quá trình vận chuyển hàng hóa từ kho đến các điểm bán hàng và khách hàng.
  • Quản lý thanh toán: giúp quản lý các quá trình thanh toán cho các đơn hàng và giúp đối chiếu tài khoản.
  • Quản lý hoàn trả: giúp quản lý các quá trình xử lý yêu cầu hoàn trả từ khách hàng.

4.2. Công cụ phân tích dữ liệu (Data Analytics Tools)

Công cụ phân tích dữ liệu là những phần mềm hoặc nền tảng công nghệ sử dụng để thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu.
mẫu về công cụ phân tích tài chính nhà hàngCác tính năng chính của các công cụ phân tích dữ liệu bao gồm:

  • Thu thập dữ liệu: giúp thu thập và lưu trữ các dữ liệu từ các nguồn khác nhau. Bao gồm cả dữ liệu khách hàng, đơn hàng, sản phẩm và dịch vụ.
  • Xử lý dữ liệu: giúp xử lý dữ liệu để tìm ra các mẫu, xu hướng và thông tin cần thiết để đưa ra các quyết định kinh doanh.
  • Phân tích dữ liệu: giúp phân tích dữ liệu để đưa ra các báo cáo, biểu đồ và thông tin cần thiết. Mục đích giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thị trường, khách hàng và quy trình sản xuất.
  • Dự đoán và tối ưu hóa: giúp dự đoán các xu hướng và kết quả tương lai dựa trên dữ liệu đã được phân tích. Đồng thời giúp tối ưu hóa quy trình sản xuất để tăng hiệu quả kinh doanh.

4.3. Hệ thống thanh toán (Payment System)

Hệ thống thanh toán (Payment System) là một phần mềm cung cấp giải pháp thanh toán. Hệ thông này thuận tiện cho xử lý các giao dịch thanh toán giữa người mua và người bán.
Trong ngành FnB, các hệ thống thanh toán thường bao gồm các phương thức thanh toán như tiền mặt, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, ví điện tử, internet banking và các hình thức thanh toán trực tuyến khác. Các hệ thống thanh toán này giúp cho các doanh nghiệp trong ngành FnB có thể thu tiền từ khách hàng thuận tiện.
hình thức thanh toán
Hệ thống thanh toán cũng cung cấp tính năng quản lý và theo dõi các giao dịch thanh toán. Điều này giúp cho các doanh nghiệp có thể kiểm soát được việc quản lý tài chính một cách hiệu quả.

4.4. Hệ thống quản lý giao nhận (Delivery Management System)

Hệ thống quản lý giao nhận (Delivery Management System – DMS) là một phần mềm hoặc dịch vụ cung cấp giải pháp quản lý giao nhận hàng hóa, đảm bảo việc giao nhận hàng hóa được thực hiện một cách nhanh chóng và hiệu quả. Trong ngành FnB, DMS thường được sử dụng để quản lý việc giao hàng cho các đơn đặt hàng trực tuyến.

  • Hệ thống quản lý giao nhận cho phép người dùng đăng nhập và đặt hàng trực tuyến. Sau đó chọn các sản phẩm cần giao và nhập thông tin địa chỉ giao hàng.
  • DMS cũng cung cấp tính năng quản lý kho hàng. Tính năng cho phép người dùng kiểm tra lượng hàng tồn kho và theo dõi các đơn hàng đang giao. Ngoài ra, DMS cũng cung cấp các tính năng quản lý tài chính, cho phép người dùng quản lý hóa đơn và các khoản thanh toán liên quan đến việc giao nhận hàng hóa.

hệ thống quản lý đơn hàng dms
Xem thêm: Chiến lược cạnh tranh là gì? Cách xác định chiến lược phù hợp

5. Phương pháp quản lý đơn hàng hiệu quả trong ngành Fnb

5.1. Sử dụng các công cụ quản lý đơn hàng

Sử dụng phần mềm quản lý đơn hàng sẽ giúp cho quản lý đơn hàng trở nên dễ dàng và chính xác hơn. Các phần mềm này có thể giúp quản lý đơn hàng từ đặt hàng, xử lý đơn hàng cho đến giao hàng và lưu trữ thông tin khách hàng. Các phần mềm này còn cho phép quản lý các thông tin chi tiết về sản phẩm, giúp tối ưu hóa quá trình sản xuất và vận chuyển.

5.2. Quản lý đội ngũ giao hàng

Điều quan trọng trong quản lý đơn hàng là quản lý đội ngũ giao hàng. Doanh nghiệp cần phải đảm bảo rằng nhân viên giao hàng của mình đáp ứng được yêu cầu về thời gian giao hàng và chất lượng dịch vụ. Việc đào tạo nhân viên và kiểm soát chất lượng là rất cần thiết trong việc quản lý đội ngũ giao hàng.
nhân viên giao hàng của grapfoodXem thêm:

5.3. Tối ưu hóa quá trình sản xuất và vận chuyển

Tối ưu hóa quá trình sản xuất và vận chuyển sẽ giúp giảm thiểu thời gian và chi phí, đồng thời tăng cường chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Để tối ưu hóa quá trình này, doanh nghiệp cần thường xuyên đánh giá và cải thiện quy trình sản xuất và vận chuyển.

5.4. Đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ

Quản lý đơn hàng hiệu quả cũng bao gồm việc đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Doanh nghiệp cần phải đảm bảo rằng sản phẩm được sản xuất và vận chuyển đúng chất lượng và đúng tiêu chuẩn. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tạo được niềm tin và lòng tin của khách hàng, từ đó giữ chân khách hàng và tăng doanh số.

5.5. Thường xuyên đánh giá và cải thiện quá trình quản lý đơn hàng

Việc đánh giá và cải thiện quá trình quản lý đơn hàng là rất cần thiết. Vì đảm bảo rằng quá trình quản lý đơn hàng được thực hiện một cách hiệu quả. Doanh nghiệp cần phải thường xuyên đánh giá các quy trình và tiến hành cải thiện nếu cần thiết để tăng cường hiệu quả quản lý đơn hàng.

5.6. Đưa ra các chính sách bán hàng hợp lý

Các chính sách bán hàng hợp lý sẽ tạo ra động lực cho khách hàng mua hàng. Từ đó tăng doanh số bán hàng. Các chính sách bán hàng hợp lý như giảm giá, tặng quà và điểm thưởng sẽ giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều khách hàng hơn và giữ chân được khách hàng cũ.
chương trình ưu đã và khách hàng thân thiết

6. Tạm kết

Bài viết trên đã giúp các bạn tìm hiểu về quản lý đơn hàng là gì? Hy vọng những thông tin của chúng tôi sẽ giúp ích phần nào đó cho các bạn. Đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo tại chuyên mục Thuật ngữ kinh doanh. Nhà hàng số sẽ cung cấp nhiều thông tin hữu ích khác đến các bạn.

Chiến lược kinh doanh của Phê La: Khác biệt để thành công

chiến lược kinh doanh của phê la

Nhờ lối đi khác biệt, cách làm độc đáo, chiến lược kinh doanh của Phê La đã giúp thương hiệu “sốt” hơn bao giờ hết

Thời gian gần đây, Phê La nổi lên như một “cơn sốt” đối với giới trẻ. Xuất phát từ TP. Hồ Chí Minh, Phê La nhanh chóng phát triển lan toả khắp mọi miền đất nước. Bằng việc tập trung vào sản phẩm cốt lõi, dịch vụ khách hàng, mô hình độc đáo, chiến lược kinh doanh của Phê La đã thành công đưa thương hiệu trở thành một “hiện tượng” của ngành F&B Việt Nam nói chung, trong thị trường trà và cà phê nói riêng.

Trong bài viết dưới đây, Nhà Hàng Số gửi đến bạn đọc những phân tích chi tiết nhất về sự thành công của chuỗi thương hiệu Phê La.

1. Tổng quan về thị trường trà và cà phê

Trước khi đi phân tích bất kì chiến lược kinh doanh nào, chúng ta cần đặt chúng trong tổng quan chung về thị trường. Phê La phát triển dòng sản phẩm chủ đạo là trà và trà sữa. Bên cạnh đó có một số thức uống kết hợp với cà phê. Chính vì vậy, Nhà Hàng Số đặt chiến lược kinh doanh của Phê Lê trong tổng quan chung về thị trường trà và trà sữa.

Theo báo cáo của Statista, doanh thu trong phân khúc Trà lên tới 3,10 tỷ USD vào năm 2022. Thị trường dự kiến ​​sẽ tăng trưởng hàng năm 5,77% (CAGR 2022-2025). Đến năm 2025, 52% chi tiêu và 7% khối lượng tiêu thụ trong phân khúc Trà sẽ là do tiêu dùng bên ngoài gia đình (ví dụ: tại các quán bar và nhà hàng).

doanh thu thị trường trà tại việt nam

Trong phân khúc Chè, khối lượng dự kiến ​​sẽ đạt 109,6 triệu kg vào năm 2025. Thị trường cho phân khúc Chè dự kiến ​​sẽ tăng trưởng khối lượng 5,8% vào năm 2023. Khối lượng trung bình mỗi người trong phân khúc Trà dự kiến ​​sẽ đạt 0,99kg vào năm 2022.

Việt Nam là một trong ba nước có lượng tiêu thụ trà sữa lớn nhất khu vực Đông Nam Á. Một vài nghiên cứu gần đây cho thấy người Việt có niềm yêu thích đặc biệt với trà sữa. Tổng dung lượng thị trường trà sữa tại Việt Nam năm 2021 đạt mốc 362 triệu USD.

2. Thương hiệu Phê La: Giới thiệu tổng quan

Phê La – một cái tên vô cùng độc đáo bắt đầu xuất hiện từ tháng 3 năm 2021. Tuy nhiên, phải cho đến thời gian gần đây, Phê La bắt đầu “hot rần rần” và thu hút giới trẻ. Đứng trong thị trường được coi là đã bão hoà như thị trường trà sữa, Phê La vẫn tìm được một lối đi riêng và phát triển ổn định.

giới thiệu về phê la

Tuy không có những báo cáo rõ ràng về con số doanh thu lợi nhuận của chuỗi này, nhưng thực tế cho thấy, Phê La đã thành công trở thành “hiện tượng” với giới trẻ. Trải qua hơn 1 năm phát triển, Phê La đã có mặt tại 3 thành phố với 10 cửa hàng.

thành tựu của phê la

Chiến lược kinh doanh của Phê La tập trung phát triển giá trị cốt lõi, chất lượng sản phẩm và dịch vụ khách hàng. Cùng với sự độc đáo trong concept, Phê La đã thành công thu hút giới trẻ dù “sinh sau đẻ muộn” và ra đời trong bối cảnh đại dịch hoành hành.

3. SWOT của Phê La

Mô hình SWOT là một trong những mô hình kinh điển giúp phân tích tình hình tổng quan của doanh nghiệp, thương hiệu. SWOT sẽ phân tích cả những yếu tố bên trong lẫn ngoại cảnh bên ngoài tác động đến sự phát triển của thương hiệu. Chiến lược kinh doanh của Phê La cũng được hình thành dựa trên những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của thương hiệu.swot của phê la

3.1. Điểm mạnh của Phê La (Strengths)

  • Nguồn nguyên liệu đặc sản, chất lượng. Phê La có nguồn nguyên liệu là trà Ô Long, đặc sản Đà Lạt, tạo ra những thức uống đậm vị trà.
  • Bao bì thân thiện với môi trường. Phê La sử dụng toàn bộ cốc giấy, tạo ra sự thân thiện với môi trường, gây ấn tượng tốt với khách hàng.
  • Concept độc đáo. Concept cắm trại độc đáo gây ra sự tò mò, và hứng thú với nhóm khách hàng mục tiêu.
  • Dịch vụ khách hàng tốt. Phê La tập trung phát triển dịch vụ khách hàng, mọi dịch vụ đều lấy khách hàng làm trung tâm.
  • Đồ uống sáng tạo. Cách pha chế sáng tạo cùng cách đặt tên gắn liền với Đà Lạt tạo ra sự thích thú cho khách hàng khi đến Phê La.
  • Giá trị cốt lõi, câu chuyện thương hiệu thú vị. Phê La thành công xây dựng cho mình những giá trị cốt lõi, câu chuyện thương hiệu thú vị gắn liền với hành trình Ô long Đà Lạt.

câu chuyện thương hiệu thú vị của phê la

3.2. Điểm yếu của Phê La (Weaknesses)

  • Khá ít loại đồ uống. Đồ uống của Phê La tuy độc đáo nhưng lại không quá đa dạng. Toàn bộ menu có khoảng 15 loại, xoay quanh trà Ô Long.
  • Giá thành cao. So với mặt bằng giá chung, giá của Phê La thuộc phân khúc trung và cao cấp. Điều này cũng khiến Phê La phần nào trở nên “yếu thế” khi cạnh tranh về giá.
  • Độ phủ chưa lớn. Mới xuất hiện từ tháng 3/2021, chính vì vậy, Phê La chưa mạnh về độ phủ cũng như quy mô.

độ phủ của phê la chưa lớn

3.3. Cơ hội của Phê La (Opportunities)

  • Thị trường trà và trà sữa “siêu” tiềm năng. Như những số liệu đã phân tích ở trên, người Việt đặc biệt yêu thích trà sữa và sẵn sàng bỏ tiền để thưởng thức sản phẩm chất lượng.
  • Xu hướng yêu thích đặc sản. Xu hướng tiêu thụ đặc sản trong vài năm trở lại đây được giới trẻ đặc biệt yêu thích.
  • Niềm yêu thích của người trẻ đối với Đà Lạt. Sức hấp dẫn của Đà Lạt chưa bao giờ giảm. Chính vì vậy, những đặc sản đến từ địa phương cũng được hưởng ứng một cách tích cực.

3.4. Thách thức của Phê La (Threats)

  • Áp lực cạnh tranh với những ông lớn trong thị trường trà sữa. “Sinh sau đẻ muộn”, chính vì vậy mà Phê La phải chịu những áp lực cạnh tranh đến từ những ông lớn như Gong Cha, Ding Tea, Tocotoco…
  • Xu hướng tiêu dùng thực phẩm lành mạnh. Sau đại dịch COVID-19, người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khoẻ. Trong khi đó, trà sữa được coi là đồ uống không lành mạnh. Vô hình chung, điều này tạo nên thách thức chung cho thị trường trà sữa.
  • Chi phí mặt bằng tăng cao. Ở giai đoạn mới phát triển về quy mô, phí mặt bằng tăng cao sẽ tạo ra thách thức lớn đối với hành trình mở rộng của Phê La.

4. Chiến lược kinh doanh của Phê La: Cạnh tranh để khác biệt

“Chọn khác biệt, chọn thành công” là một cụm từ đúng dành cho Phê La. Với thế mạnh về nguồn nguyên liệu, sự sáng tạo trong công thức pha chế, sự khôn ngoan trong marketing và xây dựng thương hiệu, Phê La nhanh chóng chinh phục và chiếm lĩnh thị trường. Bước đầu, chiến lược kinh doanh của thương hiệu đã cạnh tranh để trở nên khác biệt.

4.1. Thị trường mục tiêu của Phê La: Xâm chiếm thị trường ngách

Phê La ra đời muộn, sau khi các thương hiệu như Gong Cha, Ding Tea, Tocotoco… đã có những bước phát triển ổn định tại Việt Nam. Nhưng, thay vì cạnh tranh trực tiếp, chiến lược kinh doanh của Phê La lại chọn một hướng đi riêng là xâm chiếm thị trường ngách.

Vẫn nhắm đến nhóm khách hàng mục tiêu là giới trẻ, nhưng Phê La chọn cách làm khác so với các thương hiệu “lão làng”. Thay vì định vị bản thân là sản phẩm cao cấp, thượng hạng, hay trà sữa giá rẻ, Phê La chọn định vị trà đặc sản Đà Lạt. Thị trường nông sản Việt Nam trong vài năm trở lại đây ngày càng được người tiêu dùng quan tâm. Chính vì vậy, đó là cơ hội để đặc sản Việt Nam phát triển và phục vụ cho chính người Việt.

chiến lược kinh doanh của phê la nhắm vào thị trường ngách

Cách định hướng thị trường mục tiêu khôn ngoan giúp Phê La vượt qua được những thách thức về lịch sử phát triển. Đồng thời nhanh chóng có được tệp khách hàng trung thành của thương hiệu.

4.2. Mô hình độc lạ của Phê La

Chiến lược kinh doanh của Phê La bên cạnh việc có thế mạnh là nguồn nguyên liệu đặc sản thì concept quán cũng được chú trọng phát triển.

Nếu Cộng Cà Phê thành công với concept “đồng nát” thì Phê La thành công với concept cắm trại. Phê La lựa chọn thiết kế không gian tạo không khí cắm trại giữa lòng thành phố. Với ghế dù, bàn xếp, mỗi cửa hàng của Phê La đưa khách hàng đến một không gian Đà Lạt thu nhỏ giữa lòng thành phố.

concept cắm trại của phê la

Khác với các quán cafe sang chảnh, xa hoa, Phê La chọn cho mình một lối đi riêng để chinh phục khách hàng. Khách hàng sẽ thưởng thức những ly trà thơm ngon giữa không gian siêu “chill”. Phê La giúp thực khách giải toả những áp lực mệt mỏi sau những giờ làm việc.

chiến lược kinh doanh của phê la phát triển mô hình cắm trại

4.3. Sản phẩm đặc thù, khác biệt: “Chúng tôi bán Ô long đặc sản Đà Lạt”

“Chúng tôi bán Ô long đặc sản Đà Lạt”. Đó như một lời khẳng định chất lượng nguồn nguyên liệu cũng như sản phẩm của Phê La. Thay vì kinh doanh quán trà, quán cà phê như bình thường, chiến lược kinh doanh của Phê La lựa chọn Ô Long Đặc sản Đà Lạt là điểm khác biệt của thương hiệu. Phê La là thương hiệu đầu tiên và duy nhất phát triển dòng sản phẩm từ lá trà ô long thượng hạng.sản phẩm đặc thù của phê la

Lựa chọn phát triển sản phẩm đặc thù giúp Phê La tạo ra vị thế cạnh tranh khác biệt. Các lá trà Ô Long tại Phê La được thu hoạch và sơ chế thủ công. Sau đó, đội ngũ nghiên cứu và sáng tạo đã tạo ra những sản phẩm vị nguyên bản, đậm chất trà tại Phê La.

4.4. Đầu tư và phát triển dịch vụ khách hàng

Trong chiến lược kinh doanh của Phê La, thương hiệu đặc biệt chú trọng đến yếu tố con người. Mọi dịch vụ, sản phẩm, chính sách của Phê La đều hướng đến việc tối ưu trải nghiệm khách hàng. Đây là một trong những chiến lược cốt lõi giúp thương hiệu xây được cộng đồng, mang đến tệp khách hàng trung thành cho thương hiệu.

phê la tập trung vào dịch vụ khách hàng

4.5. Truyền thông hiệu quả

Phê La cực kì “khôn ngoan” trong việc làm marketing, truyền thông cho thương hiệu. Trong chiến lược kinh doanh của Phê La, cách làm marketing bền vững được thương hiệu hướng đến. Sự đầu tư và chỉnh chu trong từng hình ảnh, đồng bộ về cách nhận diện thương hiệu giúp Phê La gây ấn tượng tốt với khách hàng.

Mới đây, Phê La cho mắt TVC hành trình lá trà Ô Long thu hút được nhiều phản hồi tích cực. Các ấn phẩm truyền thông của Phê La đều xoay quanh kể một câu chuyện xuyên suốt về hành trình “đậm vị nguyên bản”.

Xem thêm:

5. Bài học từ chiến lược kinh doanh của Phê La

Tuy chưa phát triển đến mức “khổng lồ”, nhưng Phê La là thương hiệu điển hình cho câu chuyện chọn lối đi riêng khác biệt để tạo thành công. Chiến lược kinh doanh của Phê La đã khôn ngoan trong từng điểm chạm, tạo ra một “hiện tượng” đối với khách hàng.

5.1. Chọn lối đi riêng, khác biệt để thành công

Thay vì đi theo những “lối mòn” để cạnh tranh khốc liệt với các thương hiệu trà sữa lớn, Phê La tìm cho mình một lối đi riêng biệt để thành công trên hành trình chinh phục khách hàng. Chính lá trà ô long đặc sản Đà Lạt giúp Phê La trở nên khác biệt so với những đối thủ khác trên thị trường.

phê la thành công nhờ sự khác biệt

5.2. Phát triển bền vững

Nếu chỉ quan tâm đến việc mở rộng quy mô và phát triển doanh số, có lẽ, Phê La sẽ không thành công đến thế. Tập trung phát triển bền vững giúp Phê La “được lòng” khách hàng, đặc biệt là giới trẻ. Phê La đã và đang hướng đến sứ mệnh mang lại sự phát triển bền vững cho lá trà ô long đặc sản Đà Lạt.

5.3. Lấy khách hàng làm trung tâm

Mọi dịch vụ, sản phẩm trong chiến lược kinh doanh của Phê La đều lấy khách hàng làm trung tâm để phát triển. Thương hiệu đã luôn hướng đến mục tiêu tối ưu trải nghiệm khách hàng, giúp khách hàng cảm thấy thoải mái nhất mỗi khi ghé Phê La.

6. Tạm kết

phê la truyền thông hiệu quả

Câu chuyện về “cơn sốt” Phê La mang đến nhiều bài học quý giá. Mặc dù sinh ra giữa đại dịch, những Phê La đã làm rất tốt để đứng vững và đạt được những bước phát triển đáng kinh ngạc. Chiến lược kinh doanh của Phê La đã tập trung khai thác điểm mạnh là sản phẩm đặc thù, tối ưu trải nghiệm khách hàng và truyền thông một cách hiệu quả.
Chuyên mục Case Study của Nhà Hàng Số sẽ tiếp tục cập nhật những phân tích chuyên sâu xoay quanh hoạt động của các doanh nghiệp F&B trong nước và quốc tế trong các bài viết tiếp theo.

Quy mô doanh nghiệp là gì? Cách lựa chọn quy mô khi khởi nghiệp

quy mô doanh nghiệp là gì

Tìm hiểu quy mô doanh nghiệp là gì cũng như cách xác định chính xác quy mô kinh doanh giúp doanh nghiệp ngày một phát triển.

Trong quá trình thành lập doanh nghiệp, bên cạnh xác định loại hình kinh doanh, chủ đầu tư còn phải lựa chọn quy mô doanh nghiệp. Điều này đóng vai trò vô cùng quan trọng bởi nó tác động trực tiếp đến quá trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vậy quy mô doanh nghiệp là gì? Nên lựa chọn quy mô doanh nghiệp nào khi thành lập doanh nghiệp? Hãy cùng Nhà hàng số tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!

1. Tìm hiểu quy mô doanh nghiệp là gì?

Nếu như quy mô được dịch thô theo từ điển Tiếng Việt là kích thước, độ rộng hẹp, lớn nhỏ thì quy mô doanh nghiệp là gì? Quy mô doanh nghiệp việc phân chia các doanh nghiệp nhỏ, vừa và lớn. Việc phân chia quy mô doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố tác động như: năng lực, môi trường thích nghi, nguồn vốn, kinh nghiệm tay nghề hoạt động trên thị trường cùng nhiều yếu tố khác nhau. Lựa chọn quy mô doanh nghiệp đóng vai trò chủ chốt trong quá trình thành lập doanh nghiệp bởi nó tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh cũng như các hoạt động khác như đầu tư, tài chính.
khái niệm quy mô doanh nghiệpNgoài ra, theo Nhà hàng số, quy mô doanh nghiệp còn ảnh hưởng trực tiếp đến bộ máy quản trị doanh nghiệp đó. Quy mô càng lớn, cơ cấu tổ chức càng phức tạp, đòi hỏi hình thành nhiều cấp quản trị hơn. Tại mỗi cấp cũng gồm nhiều bộ phận làm việc hơn, nhiều thủ tục chính thức hơn hẳn so với doanh nghiệp quy mô vừa, nhỏ.

2. Doanh nghiệp quy mô nhỏ

Hiện nay, với thị trường cạnh tranh vô cùng khốc liệt, quy mô doanh nghiệp nhỏ là lựa chọn an toàn và chắc chắn cho những chủ đầu tư mới “tập tành” khởi nghiệp. Quy mô này sở hữu nhiều ưu điểm tương thích với quá trình khởi nghiệp, giúp các bạn có thể hạn chế được những rủi ro, sự cố ngoài dự kiến. Từ đó có thể nhanh chóng khắc phục tình hình kinh doanh khởi nghiệp.

2.1. Đặc điểm nhận diện của quy mô doanh nghiệp nhỏ

  • Số lượng nhân viên: Từ 01 – 50 người.
  • Thuận lợi cho quá trình phân chia công việc, phân công trách nhiệm cho từng bộ phận.
  • Các nhân viên thường mang đặc điểm độc lập trong các thao tác làm việc, kiêm trách nhiệm nhiều công việc cùng một lúc. Điều này đòi hỏi đội ngũ nhân viên của quy mô doanh nghiệp nhỏ cần sự nhiệt huyết, khả năng thích ứng tốt và chịu được áp lực công việc.

Chủ doanh nghiệp trong quá trình xác định kế hoạch thành lập doanh nghiệp cần xem xét số lượng thành viên cần thiết tham gia để góp vốn xây dựng công ty. Từ đó có thể lựa chọn được loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất với bản thân.
quy mô doanh nghiệp nhỏ
Khi doanh nghiệp đã kinh doanh ổn định và phát triển được một thời gian. Nguồn khách hàng cũng từ đó có dấu hiệu tăng dần lên theo thời gian. Trong khoảng thời gian này, chủ doanh nghiệp cần có suy nghĩ nghiêm túc hơn về vấn đề phân công rõ ràng công việc cho từng bộ phận nhân viên riêng biệt. Điều này sẽ góp phần thúc đẩy sự chuyên môn hoá, nâng cao hiệu suất làm việc cho công ty.
Trên đà phát triển, việc gia tăng số lượng nhân sự để đáp ứng nhu cầu công việc điều mà chủ doanh nghiệp cần bàn tới. Bộ phận nhân sự tiến hành thảo luận cùng ban giám đốc theo tình hình kinh doanh thực tế để quyết định số lượng cần bổ sung thêm lúc này.
Xem thêm:

2.2. Những lĩnh lực kinh doanh thích hợp với quy mô doanh nghiệp nhỏ

Các hoạt động kinh doanh sản xuất: Sản xuất các mặt hàng thực phẩm, lương thực: thóc, rau, hoa quả, gia cầm, gia súc… Ngoài ra còn sản xuất các mặt hàng tiêu dùng như: bút bi, giấy vở, đồ sứ gia dụng, giày dép, quần áo, sản phẩm thủ công mỹ nghệ…
Các hoạt động mua bán hàng hoá: Đại lý bán hàng, vật tư phục vụ sản xuất, hàng hoá tiêu dùng, xăng dầu. Bán lẻ mặt hàng tiêu dùng như hoa quả, quần áo, bánh kẹo…
Các hoạt động dịch vụ: Dịch vụ Internet phục vụ vui chơi giải trí, cho thuê/bán sách, đồ dùng sinh hoạt cưới hỏi; sửa chữa đồ dùng điện tử/xe máy/ô tô; các dịch vụ vui chơi giải trí/chăm sóc sức khoẻ khác…
đại lý bán hàng

3. Doanh nghiệp quy mô vừa (trung bình)

Quy mô doanh nghiệp là gì? Đối với những doanh nghiệp lựa chọn quy mô trung bình thì số lượng nhân viên phải từ 50 – 1000 người. Là một trong những hình thức kinh doanh “không to không nhỏ”, các chủ doanh nghiệp cần chú trọng một số tiêu chí sau để xây dựng doanh nghiệp mô hình trung bình hoàn thiện:

  • Doanh nghiệp quy mô vừa cần thiết lập quy trình tiến độ đơn cử rõ ràng hơn. Đội ngũ nhân viên cấp dưới cùng người quản lý yêu cần cần đầy đủ kinh nghiệm cũng như trình độ tay nghề ở vị trí mà mình đang đảm nhiệm. Ngoài ra, hệ thống làm việc theo chỉ tiêu KPis cho từng vị trí cũng nên áp dụng nhằm hướng tới tiềm năng chung của công ty.
  • Ngân sách khởi nghiệp ban đầu vô cùng cao: Gồm nhân sách nhân sự, chi phí hạ tầng/trang thiết bị, chi phí thuê trang bị máy móc, thuê nhà xưởng. Đồng thời, chủ doanh nghiệp cũng cần lên kế hoạch hợp tác với các đối tác nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nhanh chóng phát triển.
  • Chủ doanh nghiệp phải là người có kinh nghiệm dày dặn về lĩnh vực quản trị doanh nghiệp. Điều này sẽ giúp sắp xếp khối lượng công việc một cách hiệu quả, nâng cao hiệu suất của từng bộ phận nhân sự trong doanh nghiệp.

chủ doanh nghiệp

4. Doanh nghiệp quy mô lớn

4.1. Tiêu chí trở thành doanh nghiệp kinh doanh quy mô lớn

Tiêu chí hàng đầu để xếp một doanh nghiệp vào quy mô lớn sẽ là số lượng nhân viên cần đạt trên 1000 người. Thông thường, đây sẽ là những tập đoàn lớn sở hữu nền tảng kinh tế tài chính phát triển vững mạnh.
doanh nghiệp quy mô lớn mạnh
Trên thị trường có vô số doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau, chính vì vậy, khi xác định quy mô doanh nghiệp lớn hay nhỏ thì ta cần phục thuộc vào đặc điểm riêng biệt của từng lĩnh vực, từng ngành. Cùng Nhà hàng số điểm qua các yếu tố giúp xác định doanh nghiệp của bạn có thực sự nằm trong quy mô kinh doanh lớn không nhé!

  • Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông – lâm – thuỷ sản: Doanh nghiệp lựa chọn lĩnh vực kinh doanh này cần đáp ứng đủ nguồn vốn trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng. Số lượng nhân sự trong khoảng từ 200 – 300 người.
  • Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại/dịch vụ: Để có thể trở thành doanh nghiệp lớn, các chủ sở hữu cần đảm bảo rằng nguồn vốn đầu tư ban đầu từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng. Số lượng nhân viên tiêu chuẩn phải đạt từ 50 – 100 người.
  • Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp, xây dựng: Số vốn đầu tư ban đầu cần đạt từ 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng. Số lượng nhân sự dao động trong khoảng từ 200 – 300 người.

Xem thêm:

4.2. Đặc biệt nổi bật của các doanh nghiệp quy mô lớn

Quy mô doanh nghiệp là gì? Để thực hiện được ước mơ trở thành doanh nghiệp quy mô lớn, chủ sở hữu cần trau dồi lượng kiến thức “khủng” về loại doanh nghiệp này. Trong đó, đừng bỏ lỡ những đắc điểm nổi bật của doanh nghiệp quy mô lớn này nhé!
Doanh nghiệp quy mô lớn đang chiếm 5% tổng số doanh nghiệp đăng ký cho đến thời điểm hiện tại. Tuy ít ỏi về số lượng nhưng doanh nghiệp lớn lại giữ vai trò chủ chốt trong việc tăng trưởng nền kinh tế nước nhà. Theo đó, các doanh nghiệp/công ty lớn thường sẽ xây dựng một hệ thống công việc khổng lồ. Mọi phòng ban, bộ phân doanh nghiệp có trách nhiệm xúc tiền nền kinh tế để đảm bảo mục tiêu phát triển mạnh mẽ.
thương hiệu fnb nổi tiếng
Khi đã giữ vai trò ổn định nền kinh tế trong nước thì khi những vấn đề khủng hoảng xuất hiện, doanh nghiệp lớn sẽ đóng vai trò “đứng mũi chịu sào”. Vậy nên bắt buộc họ phải trở thành “đầu tàu” vững chắc, kết hợp cùng với những doanh nghiệp vừa, nhỏ khác vượt qua cơn khủng hoảng.
Phần lớn các doanh nghiệp quy mô lớn thường hoạt động tập trung vào một lĩnh vực chủ đạo. Chính vì vậy, vô hình chung đã tạo cho đất nước nền tảng ngành công nghiệp và dịch vụ quan trọng. Tại thị trường Việt Nam, một vài cái tên lớn “sừng sỏ” có vai trò chủ chốt như tập đoàn dầu khí, tập đoàn khoáng sản, tập đoàn điện lực, tập đoàn than… Tất cả các công ty/doanh nghiệp lớn này đã đóng góp phần không nhỏ cho GDP nước nhà.

5. Phân biệt doanh nghiệp quy mô lớn với doanh nghiệp quy mô nhỏ

Để phát triển thành doanh nghiệp lớn, điều đó chưa bao giờ là điều dễ dàng. Chính vì vậy, những doanh nghiệp nào vượt qua được quá trình gian khổ ấy chắc chắn sẽ sở hữu tiềm lực mạnh mẽ hơn hẳn so với những doanh nghiệp quy mô nhỏ.
Có một điểm đặc biệt mà các bạn có thể dễ dàng nhận thấy rằng đó là những doanh nghiệp quy mô lớn sẽ có sức cạnh tranh cũng như sự chịu đựng áp lực tốt hơn rất nhiều so với doanh nghiệp/công ty vừa và nhỏ. Điều này được áp dụng về mọi phương diện từ tài chính, kinh nghiệp, con người, thành tích thu về… Rõ ràng doanh nghiệp lớn sở hữu nhiều ưu thế hơn hẳn so với những doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chính vì vậy, nếu như bạn đang trên hành trình nỗ lực để phấn đấu trở thành doanh nghiệp tầm cỡ thì cố gắng là điều cơ bản nhất. Đồng thời, hãy học hỏi thật nhiều từ đối thủ cạnh tranh để nâng cao giá trị doanh nghiệp nhé!

6. Tổng kết

Bài viết trên đã giúp các bạn tìm hiểu về quy mô doanh nghiệp là gì? Hy vọng những bài viết trên đã giúp các bạn trên hành trình xây dựng doanh nghiệp. Đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo tại chuyên mục Thuật ngữ kinh doanh của Nhà hàng số để có thêm nhiều thông tin hữu ích khác nhé!

Comfort food là gì? Ý tưởng kinh doanh comfort food hút khách

comfort food là gì

Comfort food là gì? Khái niệm quen thuộc trong lĩnh vực ẩm thực thế giới nhưng không phải ai cũng có thể diễn giải chính xác.

Comfort food xuất phát từ niềm tin vững chãi của người Mỹ rằng: “Đồ ăn sẽ không bao giờ phản bội tôi”. Trên thực tế, những quy luật kiểu “thất tình dễ béo” hay rủ bạn bè đi ăn lúc buồn cũng được tuyên truyền nhiều tại Việt Nam. Tuy nhiên, chúng ta lại không để ý quá nhiều đến liên kết chặt chẽ giữa cảm xúc và ăn uống. Sự thật minh chứng rằng, ăn uống thực sự có thể khiến tâm trạng chúng ta trở nên tốt hơn nhiều. Đặc biệt, với người Mỹ thì việc này gần như là chân ái. Họ thậm chí có hẳn một khái niệm riêng và một danh sách các món ăn riêng dành cho những lúc khó khăn nhất. Chính là thuật ngữ “Comfort Food”.

1. Comfort food là gì?

Theo định nghĩa của Tạp chí Quốc tế về Ẩm thực và Khoa học Thực phẩm công bố năm 2017, Comfort food được hiểu là những món ăn mang lại cảm giác dễ chịu và như được an ủi cho người thưởng thức. Đặc biệt là sự thoải mái về mặt tinh thần sẽ tăng lên bởi các giác quan về vị giác, xúc giác và khứu giác được kích thích.
Dựa trên sự liên kết giữa các tế bào thần kinh về tâm lý con người với cơ quan vị giác, cách ăn uống này được chứng minh là hoàn toàn hợp lý. Đa phần các món ăn thuộc danh sách Comfort food gắn liền với tuổi thơ của chúng ta. Và được chế biến vô cùng đơn giản và truyền thống.
các món ăn comfort food Rất dễ để nhận thấy rằng các món ăn thường thấy trong danh sách các món Comfort food thường là đồ ngọt và mặn, nhiều hơn là chua hoặc đắng. Các món ăn này không chỉ giúp người ăn cảm thấy no bụng, mà còn mang lại cảm giác thỏa mãn vô cùng dễ chịu.

2. Điểm chung của các món ăn Comfort food

Các món ăn được người Mỹ ưa chuộng sử dụng vào những thời điểm khó khăn thường mang 3 điểm chung sau đây:

2.1. Có nhiều tinh bột

Ưu tiên hàng đầu của những người đang buồn thường là những món nhiều tinh bột như bánh ngọt, bánh mì, mì ý, nui, các loại donuts,… Nếu như bình thường, những món ăn chứa tinh bột chưa đủ gây nghiện đối với bạn. Hãy thử chúng vào những lúc buồn, bạn sẽ thấy chúng trở nên hấp dẫn gấp nghìn lần.
món ăn nhiều tinh bột

2.2. Ngọt

Bên cạnh các thực phẩm chứa nhiều tinh bột, những món ăn có nhiều đường cũng là một lựa chọn sáng giá. Hãy ăn kem, chocolate, kẹo,… khi cảm thấy bị “tụt mood” để nạp lại năng lượng cho bản thân bạn nhé!
các món ăn ngọt

2.3. Béo

Không phân mặn ngọt, hầu hết các món ăn có vị béo đều được liệt kê trong danh sách này. Không khó để thấy rằng bản thân thèm những thực phẩm béo ngậy như: trà sữa, đồ chiên, phô mai,… Tuy chỉ là những món ăn đơn giản, nhưng chúng lại là liều thuốc chữa lành vết thương vô cùng hiệu quả.
các món ăn dễ béoMột giả thuyết lý giải cho nguyên do này nói rằng: “Các món giàu tinh bột và chất béo có khả năng xúc tác sự sản sinh serotonin – một loại hormone có ảnh hưởng đến tâm trạng – trong cơ thể. Việc thòm thèm gì đấy khi buồn chỉ là “cơ chế tự bảo vệ” của cơ thể. Do cảm xúc của chúng ta dễ bị chi phối bởi rất nhiều loại hormone. Nói chung, dù việc ăn một móng gì đó không thể giúp chúng ta giải quyết vấn đề. Song, chúng có thể giúp ta trở nên bình tĩnh hơn, tỉnh táo hơn nhằm đưa ra những lựa chọn đúng đắn để thoát khỏi khoảng thời gian khó khăn.
Xem thêm:

3. Những dòng thực phẩm Comfort food nổi bật nhất

Món ăn Comfort food có thể được chia thành nhiều dòng thực phẩm khác nhau. Mỗi dòng lại mang hương vị đặc trưng riêng cho món ăn đó. Trong số này, phải kể đến các loại thực phẩm mang hương vị socola. Đây là sản phẩm số một trong lòng hầu hết mọi người khi nhắc đến các món ăn Comfort food.
Theo nghiên cứu của Kerry, có đến gần 25% người tiêu dùng xác định đồ ăn có hương socola là món yêu thích của họ. Chính hương vị ngọt ngào, mềm mại của nó khiến họ như được truyền thêm đam mê và sức lực.
socola Danh sách các món ăn Comfort food của từng quốc gia được thay đổi theo khí hậu và văn hóa ăn uống ở nơi đó. Chẳng hạn như tại Indonesia, những món ăn được nấu tại nhà bởi bàn tay của người mẹ như: súp, mì chính là Comfort food với người dân nơi này. Người Mỹ cũng thường lựa chọn gà và súp kem là món ăn chữa lành tâm hồn. Bởi chúng đơn giản, dễ chế biến, đặc biệt là với những người đang sống một mình.
Còn với người dân ở Hà Lan – quốc gia Tây u có khí hậu mát mẻ quanh năm thì bánh táo là thực phẩm Comfort food thơm ngon và nhẹ nhàng nhất. Những chiếc bánh táo có công thức làm vô cùng đơn giản. Không cần tiêu tốn quá nhiều thời gian cho việc chế biến nhưng bạn vẫn có thể thưởng thức chiếc bánh hương táo ngọt thanh tự nhiên vô cùng hấp dẫn. Những chiếc bánh khi vừa ra lò sẽ thơm nức mùi táo. Kết hợp với vị ngọt man mát chắc chắn sẽ giúp bạn xua tan mọi mệt mỏi.

4. Lưu ý khi tìm đến “món ăn thoải mái”

Comfort food liên kết con người với những kỷ niệm đẹp mà họ từng trải qua. Nếu bạn thường ăn món súp gà mẹ nấu khi ốm. Súp gà sẽ lập tức trở thành món ăn Comfort food gắn liền với cảm giác gần gũi, yêu thương và tràn đầy sự an toàn. Ta lựa chọn Comfort food vì niềm vui, sự hạnh phúc. Cũng bởi lẽ đó, chúng ta thường tiêu thụ các món ăn Comfort food một cách bất chấp. Dù biết đây đều là món ăn chứa nhiều calo, nhiều đường, nhiều chất béo,… vô cùng gây hại cho cơ thể, Vậy nên, dù có hấp dẫn cơ nào, cũng đừng thường xuyên tìm đến “món ăn thoải mái” bạn nhé!

5. Ý tưởng kinh doanh comfort food

Hiểu được Comfort Food là gì có thể giúp bạn mở ra những ý tưởng kinh doanh mới. Những món ăn “vỗ về tinh thần” này chắc chắn được rất nhiều khách hàng ưa chuộng. Bởi bất kì là ai thì đều sẽ có những vấn đề khiến họ cảm thấy cần những món ăn để vỗ về tinh thần.

5.1. Kinh doanh quán cafe bánh ngọt

Mô hình này không mới, nhưng lại khá lý tưởng để kinh doanh. Các loại bánh ngọt sẽ giúp bạn thu được lợi nhuận cao. Mô hình quán cafe bánh ngọt hướng đến nhóm đối tượng thích comfort food nên được decor “chill” nhất có thể. Bởi đây sẽ là không gian để thư giãn và sạc lại năng lượng cho khách hàng.
kinh doanh comfort food bánh ngọt

5.2. Kinh doanh socola

Như đã phân tích ở trên, socola là một trong những loại comfort food được yêu thích. Chính vì vậy, những hộp socola cùng lời nhắn yêu thương, an ủi sẽ là một ý tưởng kinh doanh thú vị. Socola không chỉ đắt khách trong mùa lễ tình nhân, các dịp đặc biệt,…Mà với ý tưởng kinh doanh socola cùng lời nhắn động viên, bạn chắc chắn có thể thu hút được rất nhiều khách hàng.
kinh doanh comfort food socola

5.3. Tiệm đồ ăn Comfort Food Healthy

Sẽ thật tuyệt nếu một cửa hàng có thể cung cấp nhiều món ăn khác nhau. Comfort Food rất đa dạng. Mỗi khách hàng sẽ có một sở thích khác nhau. Chính vì vậy, nếu có thể đa dạng hóa thực đơn và mở một tiềm đồ ăn comfort food thì sẽ rất tiềm năng. Hơn nữa, xu hướng người tiêu dùng đang ngày càng quan tâm tới sức khỏe. Vì vậy, việc kinh doanh các loại comfort healthy sẽ rất tiềm năng.
kinh doanh comfort food healthy

6. Lời kết

Trên thực tế, ai cũng có một danh sách Comfort food của riêng mình chứ không chỉ riêng giới trẻ Mỹ. Thật hạnh phúc khi biết thức ăn ngoài việc giúp chúng ta duy trì sự sống còn có thể bầu bạn mỗi lúc ta buồn. Mong rằng những thông tin mà Nhà Hàng Số cung cấp ở trên đã giúp bạn có câu trả lời cho câu hỏi: “Comfort food là gì?”. Để biết thêm nhiều định nghĩa hay, hãy ghé thăm chuyên mục Thuật ngữ nhà hàng của chúng tôi.

Nhượng quyền kem tươi trà sữa P’lo: Mô hình tiềm năng

nhượng quyền kem tươi và trà sữa p'lo

Nhượng quyền kem tươi trà sữa P’lo đầy triển vọng với danh tiếng thương hiệu được đông đảo giới trẻ yêu thích.

P’lo là thương hiệu kem tươi trà sữa bình dân. Thương hiệu này nổi tiếng nhờ món kem mát lạnh cùng những ly trà sữa thơm ngon. Dù chỉ mới ra mắt trong khoảng thời gian ngắn, P’lo đã nhanh chóng để lại dấu ấn đậm chất riêng, trở thành ngách thị trường tiềm năng để khai thác. Cùng Nhà Hàng Số khám phá ngay thông tin chi tiết về nhượng quyền P’lo qua bài viết dưới đây nhé!

1. Tổng quan thị trường kem tươi và trà sữa Việt Nam

1.1. Thị trường kem tươi

Theo số liệu thống kê của Euromonitor International, thị trường kem tươi tại Việt Nam thu nhận tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm (CARG) 7% trong giai đoạn từ năm 2017-2022. Dự kiến thị trường này sẽ đạt gần 4.191,3 tỷ đồng trong năm tới. Con số này cho thấy kem tươi là ngách thị trường tiềm năng, đóng góp không nhỏ cho ngành F&B.
Trong đó, mặt hàng to-go ice cream (kem ngẫu hứng bán ngoài đường) đóng góp chủ yếu với 2.686 tỷ đồng. Trung bình mỗi ngày người Việt tiêu thụ khoảng 72,8 tấn sản phẩm này bao gồm kem đóng gói và kem tươi.
thị trường kem tươi việt nam
Năm 2022, thị trường kem tại Việt Nam có sự tăng trưởng vượt bậc. Sản lượng kem bán lẻ đạt 26.600 tấn. Tổng doang thu đạt 300 tỷ VND cho các doanh nghiệp bán lẻ. Doanh số bán kem tăng 7% so với năm ngoái.

1.2. Thị trường trà sữa

Bất chấp ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 đến nền kinh tế toàn cầu, mức tiêu thụ trà sữa tại Việt Nam vẫn tăng trưởng đều đặn. Theo báo cáo của Fortune Business Insights, tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) ước tính đạt 7.2% trong giai đoạn 2020 – 2027. Đồng thời, tổng giá trị thị trường được kỳ vọng sẽ đạt đến 3.39 tỷ USD vào năm 2027.
thị phần trà sữa
Tại thị trường Đông Nam Á, Việt Nam đứng thứ ba về mức độ tiêu thụ trà sữa. Theo báo cáo của Momentum Works and qlub, Việt Nam ước tính đạt 326 triệu USD (tương đương 8.470 tỷ VND). Con số này chỉ đứng sau Indonesia (1.6 tỷ USD) và Thái Lan (749 triệu USD).
lượng tiêu thụ trà sữa

2. Tổng quan về P’lo

2.1. Giới thiệu về P’lo

P’lo là thương hiệu kem tươi trà sữa bình dân. Thương hiệu là sự kết hợp giữa hai dòng sản phẩm “hot hit” nhất hiện nay là kem tươi và trà sữa. P’lo tự hào là thương hiệu đồ uống chất lượng được tạo ra từ đội ngũ kinh doanh với hơn 10 năm trong ngành F&B.
thương hiệu p'lo
Năm 2019, P’lo mở cửa hàng đầu tiên tại Hoàn Kiếm, Hà Nội. Trải qua 2 năm dịch bệnh, chuỗi cửa hàng vẫn duy trì tốc độ phát triển ổn định và được mọi người ủng hộ. Tính đến nay, sau 4 năm kể từ khi thành lập, P’lo đã từng bước đạt được những thành công nhất định và ghi dấu ấn trên thị trường kem tươi trà sữa Việt Nam.
Hiện tại, P’lo sở hữu 8 cửa hàng tại Hà Nội, Bắc Ninh và Lai Châu. Mục tiêu đề ra đến năm 2025 mở rộng 150 cửa hàng khắp cả nước.

2.2. Định vị thị trường

  • Với khách hàng: P’lo là nơi thư giãn, giải tỏa áp lực căng thẳng sau một ngày dài. Thương hiệu này hướng tới nhóm khách hàng là học sinh cấp 3, sinh viên (40%), học sinh cấp 1, cấp 2 (30%) và nhóm hộ gia đình.
  • Với sản phẩm: P’lo dẫn đầu về sản phẩm, hương vị độc đáo cùng mức giá phải chăng.
  • Với thị trường: P’lo mong muốn chiếm lĩnh thị trường trà sữa kem tươi Việt Nam và tham vọng vươn ra đấu trường quốc tế.

p'lo định vị
định vị p'lo

2.3. Sứ mệnh và tầm nhìn

  • Sứ mệnh: P’lo cảm kết cung cấp các sản phẩm chất lượng cao, hương vị độc đáo nhằm mang đến niềm vui cho khách hàng khi trải nghiệm sản phẩm.
  • Tầm nhìn: Đến năm 2030, P’lo trở thành chuỗi cửa hàng kem tươi, trà sữa bán lẻ có quy mô lớn nhất Việt Nam.

sứ mệnh và tầm nhìn p'lo

3. Tiềm năng nhượng quyền kem tươi trà sữa P’lo

3.1. Thương hiệu được giới trẻ yêu thích

Hình ảnh “Kem tươi Bờ Hồ P’lo” có lẽ không còn xa lạ với các bạn trẻ. Kể từ khi thành lập cho đến nay, P’lo luôn nhận được sự yêu thích đặc biệt của tất cả mọi người. Điều này được minh chứng bằng việc doanh số của thương hiệu luôn đạt mức tốt. Cửa hàng đông đúc, độ phủ sóng rộng rãi trên các trang mạng xã hội hay hội nhóm. Các bài đăng trên Fanpage chính thức của P’lo luôn nhận được lượt tương tác cao, yêu thích thương hiệu và sản phẩm.
nhận diện thương hiệu p'lo

3.2. Chất lượng sản phẩm hàng đầu

Một trong những yếu tố quan trọng nhất làm nên tên tuổi của P’lo chính là chất lượng sản phẩm và dịch vụ. P’lo cam kết sử dụng nguyên liệu có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
trà sữa p'lo
Ở P’lo, khách hàng có thể thưởng thức thiên đường kem tươi và trà sữa đa dạng hương vị và màu sắc:

  • Kem tươi với 5 vị: Vani, Socola, Sữa chua, Phô mai và Chanh leo. Giá kem ốc quế dao động trong khoảng 10k – 15k. Đây là một con số hợp lý để đáp ứng khả năng chi trả của nhóm đối tượng khách hàng chính.
  • Trà sữa: Trà sữa nướng, Kem trà sữa, Trà Olon, Trà nhài,… tất cả chỉ 15k – 35k và luôn được cập nhật hương vị theo xu hướng mới nhất trên thị trường.

p'lo sản phẩm

3.3. Hệ thống cửa hàng được đầu tư

Hướng tới định vị thương hiệu gần gũi với mọi người, mang lại cảm giác thư giãn sau những giờ học tập và làm việc căng thẳng, P’lo gây ấn tượng bởi sự đầu tư chỉn chu trong từng khâu thiết kế cửa hàng. Bố cục và phong cách thiết kế mang lại cảm giác dễ chịu. Không gian kết hợp 2 màu hồng và trắng giúp mang lại cảm giác trẻ trung, thoải mái cho khách hàng.
Hơn thế, cửa hàng của P’lo hầu hết ở vị trí đắc địa, nằm gần trung tâm nơi có khu vực dân cư đông đúc, nhiều học sinh, sinh viên qua lại. Do đó, view quán thường thoáng mát và rộng rãi. Đảm bảo dễ dàng tiếp cận và thu hút lượng khách hàng lớn.
cửa hàng p'lo

3.4. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp

Đội ngũ nhân viên luôn chủ động, trách nhiệm trong phóng cách dịch vụ cũng như giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng. Bởi lẽ đó, bên cạnh chất lượng sản phẩm thì chất lượng dịch vụ tại P’lo cũng luôn được đánh giá cao.

3.5. Chiến lược marketing hiệu quả

P’lo luôn chú trọng đến vấn đề làm đẹp hình ảnh, quảng bá thương hiệu. Hoạt động marketing được đánh giá rất tốt trên sóng các kênh truyền hình nổi tiếng như VTV1, VTV3. Ngoài ra, P’lo cũng tận dụng triệt để các trang mạng xã hội để quảng bá hình ảnh đến gần hơn với khách hàng.
quảng bá p'lo
thảo luận về p'lo

4. Quyền lợi khi nhượng quyền kem tươi trà sữa P’lo

Trở thành đối tác của P’lo là cơ hội tuyệt vời để khởi nghiệp mô hình kinh doanh kết hợp kem tươi và trà sữa. Đồng thời, đối tác cũng như nhận được nhiều đặc quyền riêng biệt. Cùng Nhà Hàng Số tìm hiểu những lợi ích khi nhượng quyền P’lo nhé!

4.1. Sử dụng tên thương hiệu

Đối tác nhượng quyền được sử dụng thương hiệu để kinh doanh. Thương hiệu P’lo đã chính thức được bảo hộ trên toàn quốc và được Cục sở hữu trí tuệ cấp bằng chứng chỉ.
thương hiệu kem p'lo

4.2. Cung cấp nguyên liệu

Nguyên liệu chất lượng được tuyển chọn kỹ càng cùng hương vị thượng hạng. Điều này giúp làm nên những chiếc kem tươi sánh mịn và những cốc trà sữa thơm ngon, mang đậm phong cách của thương hiệu P’lo. Đối tác sẽ được cung cấp hệ thống máy móc, trang thiết bị, nhập nguyên liệu với giá gốc. Cùng với đó là công thức chế biến đặc biệt.

4.3. Hỗ trợ vận hành quán

Đội ngũ quản lý, bộ phận huấn luyện sẽ tổ chức đào tạo, nâng cao kiến thức và kĩ năng chuyên môn cho các chủ cửa hàng nhượng quyền. Đồng thời, tư vấn setup cửa hàng theo nhận diện thương hiệu. Từ đó, đảm bảo hình ảnh, vận hành liên tục theo quy trình bài bản.
vận hành cửa hàng p'lo

4.4. Đào tạo tập huấn cho cán bộ và nhân viên

P’lo cung cấp các chương trình đào tạo kiến thức chuyên ngành F&B cho chủ cửa hàng và quản lý. Tổ chức các buổi huấn luyện chuyên nghiệp cho đội ngũ nhân viên. Cụ thể, đối tác sẽ được cung cấp văn bản chi tiết mô tả công việc cho từng vị trí, từ quản lý, pha chế cho đến phục vụ. Nhờ vậy, đảm bảo tất cả mọi người đều có thể nắm bắt được quy trình làm việc hiệu quả.

4.5. Tư vấn hoạt động Marketing, PR

P’lo sẽ tư vấn cho bên nhận nhượng quyền những hoạt động truyền thông, chiến lược quảng cáo phục vụ cho mục đích kinh doanh. Đối tác sẽ được trực tiếp tham gia vào các hoạt động truyền thông của P’lo.
Các chiến lược marketing đều được cung cấp rõ ràng và bài bản nhằm phù hợp với từng nhóm đối tượng khách hàng khác nhau. Đồng thời, tạo điều kiện để triển khai quảng bá hiệu quả trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Website,…dễ dàng tiếp cận khách hàng tiềm năng.

5. Hình thức đầu tư nhượng quyền kem tươi trà sữa P’lo

Nhà đầu tư có thể lựa chọn 1 trong 2 hình thức nhượng quyền sau:

  • Nhượng quyền 100%: Đây là hình thức đối tác nhượng quyền sẽ đầu tư 100% chi phí để mua nhượng quyền và set-up hoàn chỉnh một cửa hàng.
  • Nhượng quyền 50-50: Hình thức này cho phép đối tác nhượng quyền đầu tư 50% chi phí để mua nhượng quyền và set-up hoàn chỉnh một cửa hàng. 50% chi phí còn lại do P’lo đầu tư và đồng sở hữu cửa hàng.

6. Chi phí nhượng quyền kem tươi trà sữa P’lo

6.1. Chi phí nhượng quyền

Chi phí nhượng quyền thương hiệu P’lo là 50 triệu đồng, áp dụng trong vòng 2 năm. Đây là con số không quá cao so với mặt bằng trung các cửa hàng kem tươi trà sữa hiện nay.

6.2. Chi phí mặt bằng

Đối với nhà đầu tư chưa có sẵn cửa hàng thì cần tiến hành thuê mặt bằng để bắt đầu kinh doanh. Ưu tiên chọn những vị trí trung tâm, đông đúc người qua lại. Chi phí này sẽ dao động trong khoảng 215 triệu đồng đến 245 triệu đồng.

6.3. Chi phí mua máy móc

Chi phí quan trọng tiếp theo đó là chi phí mua máy móc, tiền cọc nguyên vật liệu. Mỗi cửa hàng của P’lo đều cần 2 máy làm kem và thiết bị máy móc để pha trà sữa. Do đó, đối tác cần trả thêm khoản phí mua dụng cụ, máy móc để đảm bảo quy trình chế biến được đồng nhất. Chi phí mua máy móc dao động khoảng 190 triệu đồng đến 230 triệu đồng.

6.4. Chi phí quảng cáo

Trong giai đoạn chuẩn bị khai trương cửa hàng mới, P’lo sẽ tung ra nhiều chương trình khuyến mãi, quảng cáo nhằm thu hút khách hàng, tăng mức độ nhận diện thương hiệu. Do đó, đơn vị nhượng quyền cần chi trả thêm một khoản phí cho các hoạt động quảng cáo để đảm bảo đồng nhất toàn bộ hệ thống. Mức chi phí marketing, quảng cáo của P’lo là 15 triệu đồng.
chi phí nhượng quyền p'lo

Xem thêm:

7. Quy trình nhượng quyền kem tươi trà sữa P’lo

Quy trình nhượng quyền P’lo thường bao gồm những bước sau:
Bước 1: Khảo sát và tìm địa điểm

  • Tìm vị trí nằm khu trung tâm, tập trung đông dân cư , khu ăn uống, vui chơi, công viên giải trí, gần trường học (cấp 2-3).
  • Gửi vị trí, hình ảnh để bên P’lo khảo sát, đánh giá để lựa chọn. Điều này giúp đảm bảo việc kinh doanh đạt hiệu quả nhất.
  • Hai bên thống nhất chốt địa điểm, đặt cọc tiền nhà và tiền cọc cho P’lo.

Bước 2: Thiết kế và thi công

  • Khảo sát, đo đạc và lên thiết kế cho địa điểm chốt.
  • Chốt phương án 3D và chốt phương án thi công.
  • Lên kế hoạch thi công, vận chuyển máy móc và nguyên vật liệu.
  • Dự tính ngày hoàn công và ngày khai trương.

Bước 3: Chuẩn bị và khai trương

  • Đối tác chuẩn bị phương án nhân sự và lên kế hoạch cho nhân viên để P’lo đào tạo (dự kiến 5-7 ngày).
  • Khi hoàn công địa điểm, P’lo sẽ cử người set-up để cửa hàng. Sau đó, cửa hàng sẽ chạy thử 2-3 ngày để đảm hoạt động tốt.
  • Dự tính ngày khai trương và khuyến mại để lên kế hoạch Marketing.
  • Hoạt động tốt và P’lo sẽ kiểm tra thường xuyên để đảm bảo chất lượng sản phẩm và hình ảnh.

8. Thủ tục đăng ký nhượng quyền kem tươi trà sữa P’lo

Để đăng ký trở thành đối tác nhượng quyền của P’lo, bạn có thể liên hệ với P’lo qua các cách sau:
Cách 1: Liên hệ Hotline P’lo
Cách 2: Truy cập Fanpage Kem tươi P’lo Việt Nam
đăng ký nhượng quyền p'lo

9. Tạm kết

Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về nhượng quyền P’lo. Với định hướng phát triển thông minh, đây là một thương hiệu tiềm năng để đầu tư phát triển bền vững. Nhà Hàng Số, trang thông tin nhanh chóng và hữu ích với những cập nhật mới nhất tại chuyên mục nhượng quyền kem tươi và nhượng quyền trà sữa.